Ngạn ngữ và thành ngữ Trung Quốc thường gặp - Phần 2
Ý nghĩa: hành động hợp ý mà không có sự bàn bạc trước. Thường dc sử dụng để diễn tả sự
trùng hợp ngẩu nhiên.
说来也真巧,在 新年的前一天,同事们都不约而同地穿了新意来上班。
Thật trùng hợp, trước tết một ngày các bạn đồng nghiệp không hẹn mà gặp cùng nhau mặc
áo quần mới đi làm.
Đồng nghĩa: 不谋而合bù móu ér hé Không hẹn mà lên
Phản nghĩa: 同床异梦tóng chuáng yì mèng Đồng sàn dị mộng
臂当车 bóc ngắn cắn dài 入不敷出 bóp cổ bóp đầu 仗势欺人 bóp mồm bóp miệng 省食俭用 bô lô ba la 喋喋不休 bổ nháo bổ nhào 东奔西跑 bổ xuôi bổ ngược 到处钻营 ăn bốc ăn bải 手抓口嚼 bốc mũi bỏ lái 挖肉补疮 bôi râu đánh phấn 粉墨登场 bôi tro trát trấu (在人脸上)抹黑 bồi dưỡng tinh lực 养精蓄锐 vong ơn bội nghĩa 忘恩负义 bốn bể là nhà 四海为家 bốn dài hai ngắn 棺材 đầu tóc bơ phờ 披头散发 mặt mũi bơ phờ 无精打采 bơ thừa sữa cặn 残羹剩饭 không bờ bến 无边无际 bờ xôi ruộng mật 土地肥沃 bới bèo ra bọ 吹毛求疵 bới lông tìm vết 吹毛求疵 bơm phồng 夸大其词 bờm xơm 轻薄,吃豆腐 bỡm quá hóa thật 弄假成真 bớt ăn bớt mặc 节衣缩食 bớt đầu bớt đuôi 七折八扣 bớt giận làm lành 息怒言和 bù lu bù loa 干嚎 bùa nhà không tiêng 家符不灵 bùn lầy nước động 污泥浊水 bụng dạ hả hê 心情舒畅 bụng dạ thâm trầm 深藏不露 bụng đói cật rét 饥寒交迫 bụng làm dạ chịu 自作自受 bụng tỉnh mình gầy 力不从心 buộc chỉ cổ tay 系线腕上;引以为 戒 buộc chỉ chân voi 细线栓象脚(无济 于事) buổi đực buổi cái 三天打鱼,两天晒 网 buôn bán nước bọt 买空卖空 buôn danh bán tiếng 沽名钓誉 buôn dân bán nước 出卖国家,出卖百姓 buôn gian bán lậu 投机倒把 buôn lậu 走私 buôn may bán đắt 生意兴隆 buôn mây bán gió 买空卖空 buôn một lãi mười 一本万利 buôn ngược bán xuôi 到处钻营 buôn phấn bán hương 卖淫 buôn phấn bán son 卖淫 buôn thua bán lỗ 大亏特亏 buôn tranh bán cướp 抢购风 chán chả buồn làm 厌不思举 buồn chân buồn tay 四肢无力 buông rộng thả dài 宽松,放纵 bút sa gã chết 大笔一挥人头 落地 bụt nhiều oản ít 佛多糕少, 僧多粥少 bữa có bữa không 有上顿没下顿 bữa đực bữa cái 三天打鱼,两 天晒网 bực tức sôi sục 义愤填胸 cá vàng bụng bọ 金玉其表,败絮 其中 nói con cà con kê 唠唠叨叨 cà kê dê ngỗng 唠唠叨叨 cà khẳng cà kheo 细高挑儿 cà lăm cà lắp 结结巴巴 cà rà cà rẫm 磨磨蹭蹭 cà rịch cà tang 磨磨蹭蹭 cà riềng cà tỏi 轻薄,不正经 cà tong cà teo 细高挑儿 cây cao bong cả 树高影大 cả ăn cả tiêu 大吃大喝 cả đàn cả lũ 成群结队 cả ngày cả đêm 整天整夜 cả thuyền to song 船高浪大(棋逢敌 手) cả vú lấp miệng em 盛气凌人 cách thế di truyền 隔代遗传 cái dạ bọc cái xương 皮包骨头 cái kim sợi chỉ 针头线脑 cái sảy nảy cái ung 小洞不补,大洞吃苦 cái tóc cái tội 罪大恶极 cái trước đâu lần sau dái 摔得痛,记得牢 cải ác hồi lương 改恶为良 cải ác tòng thiện 改恶从善 cải lão hoàn đồng 返老还童 cải tà quy chính 改邪归正 cải tử hoàn sinh 起死回生 cãi chầy cãi cối 强词夺理 cãi nhau như mổ bò 大炒大闹 cạn tàu ráo máng 无情无义 càng ngày càng tốt 越来越好 càng già càng dẻo càng dai 老当益壮 canh ba nửa đêm 半夜三更 canh khuya vắng vẻ 更深人静 bắn chéo cánh sẻ 火力交叉 hữu chí cánh thành 有志竟成 cành vàng lá ngọc 金枝玉叶 cành xanh lá thắm 青枝绿叶 nói cạnh nói khóe 冷言冷语 cao bay xa chạy 远走高飞 cao lương mỹ vị 膏梁美味 cao ngất ngưởng 高耸,岌岌可危 cậy già lên mặt 倚老卖老 giá hàng cao vọt 物价暴涨 cáo mượn oai hùm 狐假虎威 nếm đủ mùi cay đắng 饱尝艰辛 căm gan tím ruột 气炸了肺 cắm cúi làm việc 埋头苦干 cằm én mày ngài 燕颔蛾眉 căn dặn hết điều 叮咛再三 cắn rơm cắn cỏ 结草衔环 lương tâm cắn dứt 良心自责 căng đầu nhức óc 头昏脑胀 tinh thần căng thẳng 精神紧张 câm hầu tắc cổ 张口结舌 cấm núi giữ rừng 封山育林 cầm cân nảy mực 大权在手 cầm chừng không tiến 停滞不前 cầm gậy chọc trời 举杖凿天(不自量力) cầm khoán bẻ măng 执法犯法 cầm lửa đốt trời 举火烧天(狂妄至 极) non sông cẩm tú 锦绣河山 cẩm tú sơn hà 锦绣河山 hai bên cân nhau 双方势均力敌 cân nhắc từng chữ 逐字推敲 cần cù lao động 辛勤劳动 cần gì có nấy 应有尽有 cần kiệm liêm chính 勤俭廉政 cấp điện kế tiếp 串联供电 cấp điện song song 并联供电 tới tuổi cập kê 年方及笄 cất tay không kịp 措手不及 anh em cật ruột 同胞兄弟 buông dây dài câu cá lớn 放长线钓大鱼 câu danh câu lợi 沽名钓誉 cung không đủ cầu 供不应求 cầu bơ cầu bất 流离失所 cầu được ước thấy 如愿以偿 ăn mặc cầu kỳ 衣饰讲究 cầu toàn trách bị 求全责备 cây cao bóng cả 树高影大 cây ngay không sợ chết đứng 树正哪怕 日影斜 cây ngay thì bóng cũng ngay 树正影不 斜 cậy già lên mặt 倚老卖老 nước mắt chan chứa 泪汪汪 gắng học không chán 学而不厌,孜 孜不倦 dáng bộ chảnh hoảnh 装腔作势 mặt liển chao động 海面波浪翻 滚 chào đời ba tiếng o oe 呱呱坠 地 chào hỏi ân cần 殷勤问候 cháy nhà ra mặt chuột 屋焚鼠 出,水落石出 cháy thành vạ lây 城门失火, 殃及池鱼 chạy long tóc gáy 疲于奔命 chạy ngược chạy xuôi 东奔西跑 nước mắt chạy quanh 泪汪汪 chạy sấp chạy ngửa 跑跑颠颠 chạy thầy chạy thuốc 遍觅良医 chạy thẳng 直达,直跑, 直航 chạy trước chạy sau 跑前跑 后,东跑西颠 chăn đơn gối chiếc 单被独枕 chăn loan gối phượng 鸾衾凤枕 chằng chằng 目不转睛,直 瞪瞪 chẳng nói chẳng rằng 一言不发 chẳng chóng thì chầy 迟早 chẳng sớm thì muộn 迟早 chẳng ừ chẳng hử 一言不发, 不置可否 buốt như kim châm 冷风刺骨 đi chậm như rùa 慢如龟爬 chân chỉ hạt bột 循规蹈矩 chân cứng đá mềm 脚健何惧路遥 chân đăm đá chân chiêu 踉踉跄跄 chân đồng vai sắt 铜脚铁肩 (能吃苦耐劳) chân giầy chân dép 纨绔子弟 chân hán chân hài 纨绔子弟 chân lấm tay bùn 终日劳累 chân le chân vịt 忙碌终日 chân mây mặt bể 天涯海角 chân răng kẽ tóc 齿缝发隙 (无微不至) chân son mình rỗi (年青妇 女)无子女拖累 chân tốt về hài,tai tốt về hoàn 脚 靠鞋,耳靠环,人靠衣衫马靠鞍 chân trong chân ngoài 左右摇摆 chân trời góc biển 天涯海角 chân ướt chân ráo 风尘未掸, 喘息未定 chân yếu tay mềm 手脚无力 chấp chi nhặt nhạnh 搜掠一空 chén tạc chén thù 酬酢,觥筹交错 giấc ngủ chập chờn 似睡非睡 gian khổ chất phác 艰苦朴素 ăn nói chật chưỡng 说话不算 数 buôn bán chật vật 生意冷淡 châu chấu đá voi 蚍蜉撼大 树 châu chấu đá xe 螳臂当车 che chở nuông chiều 姑息迁就 chẻ sợi tóc làm tư 做得过 火 vớ được một mọn chẽ lắm 捞到一笔油 水 chém to kho mặn 重内容,轻形 式 chém tre không đè đầu mặt 不管三七 二十一 bà con ruột chẻm 近亲 chén tạc chén thù 觥筹交错 chèo kéo khách mua hang 招徕顾客 mồm miệng chẻo lẻo 八面玲珑 hay khen hèn chê 扬善抑恶 chê ỏng chê eo 嫌这嫌那 khu chế xuốt 进出口加工区 mặt trời chếch bong 日影西斜 chết chưa đền tội 死有余辜 chết dở sống dở 半死不活 chết đi sống lại 死去活来 chết đuối vớ được cọc 死里逃生 chết duối vớ phải bột 捞稻 草,徒劳无益 chết không kịp ngáp 一命呜 呼,当场毙命 chết mê chết mệt 神魂颠倒 chết mòn chết mỏi 累死了,累 得要命 nhà cửa chi chit 楼房鳞次 栉比 chi li từng tý 斤斤计较 chí công vô tư 至公无私 người bạn chí cốt 至亲好友 chỉ chỉ trỏ trỏ 指指点点 chỉ non thề biển 山盟海誓 chỉ tay năm ngón 指手划脚,发 号施令 chỉ trời vạch đất 指天划地 chia cay xẻ đắng 患难与共 chia năm xẻ bảy 四分五裂 chia ngọt xẻ bùi 同甘共苦 cô thân chích ảnh 孤身只影 khua chiêng gõ trống 敲锣打鼓 chiêu binh mãi mã 招兵买马 chiếu tình mà khoan thứ 察情宽宥 giời cũng chiều người 天从人愿 chiều như chiều vong 过于溺爱,过 于迁就 chim gà cá nhệch 山珍海味 chim quý thú lạ 珍禽异兽 chim sa cá lặn 沉鱼落雁 chim vừa thoát chết đậy phải cành cong 惊弓之鸟 chín bỏ làm mười 宽大为怀,一 团和气 chín người mười ý 各持己见 chùm quả chíu chit 果实累累 chịu chết không hàng 宁死不屈 chịu đắng nuốt cay 含辛茹苦 chịu ép một bề 甘守本分 chịu khó học tập 刻苦学习 chịu thương chịu khó 任劳任怨 tự cho là đúng 自以为是 chó cắm áo rách 越穷越倒霉 chó cậy gần nhà 狗仗人势 chó chê mèo lắm lông 狗嫌猫多毛 chó cùng dứt giậu 狗急跳墙 chó đen giữ mực 狗黑不变白 本性难移 chọc gậy xuống nước 点杖试水寒 ăn nói chỏng lỏn 盛气凌人 núi cao chót vót 崇山峻岭 chồng đường vợ chợ 露水夫妻 chồng loan vợ phượng 鸾凤和鸣 chồng xướng vợ theo 夫唱妇随 ăn nói chớ chẩn 含糊其辞 chờ hết nước hết cái 死等白等 chở củi về rừng 运柴回山, 多此一举 chơi dao có ngày dứt tay 玩火终 自焚 đá mọc chơm chởm 怪石嶙峋 chợt nói chợt cười 说说笑笑 chú khi ni,mi khi khác 表面一 套,背后一套 chủ tâm phá hoại 蓄意破坏 chung chăn chung gối 同衾共枕 chúng khẩu một từ ông sư cũng chết 众 口一词,百口莫辩 chùng chà chùng chình 磨磨蹭 蹭 chuốc dữ cưu hờn 记仇,挟 嫌 chuông kêu thử tiếng,người ngoan thử lời 钟试其声,人试其言 chuột chạy cùng sào 山穷水 尽,陷入绝境 chuộc sa chĩnh gạo 鼠陷米 缸,正中下怀 chuyện bỏ ngoài tai 耳边 风 chuyện mình thì quáng,chuyện người thì sáng 当局者迷,旁观者清 chuyện ngồi lê đôi mach,chuyện con chuyện kê 张家长,李家短传闲话 chuyện nhỏ xe to 小题大 作 chuyện trò niềm nở 谈笑风 生 chuyện vu vơ 无稽之谈 chưa ráo máu đầu 胎毛未 脱,乳臭未干 chữa bệnh cứu người 治病救 人 chức trọng quyền cao 官高 职重 chửi bóng chửi gió 指桑 骂槐 chửi chó mắng mèo 指鸡骂 狗 chửi như mất gà 骂大 街 chửi như vặt thịt 骂 得狗血淋头 chứng nào tật ấy 本 性难移 ăn uống có chừng 饮食 有度 chừng nào…chừng nấy 越…… 越…… chước quỉ mưu thần 鬼计 神谋 có ăn có mặc 有吃 有穿 có cánh khôn thoát 插翅 难飞 có cấy có trồng,có trồng có ăn 一分 劳动,一分收获 có chí thì nên 有志竟成 có công mài sắt có ngày nên kim 只要 功夫深,铁杵磨成针 có đầu có đuôi 有头有 尾,有始有终 có đầu không đuôi 有始无终 có đứt tay mới hay thuốc 手破 识良药;经一事,长一智 có học mới biết,có đi mới đến 一 分耕耘,一分收获 có mắt như không 熟视无睹 có mặt thì thừa,vắng mặt thì thiếu 有 你嫌多,无你嫌少 có mới nới cũ 喜新厌旧 có ngăn có nắp 有条不紊 có người có ta 人人有 份 có phúc có phận 善有善报 có tật giật mình 作贼心 虚 có thịt đòi xôi 得陇望 蜀,不知足 có tiền mua tiên cũng được 钱可 通神,有钱能使鬼推磨 có tiếng không có miếng 有名无 实 cóc ngồi đáy giếng 井底之 蛙,坐井观天 cọc cạch 不成双 coi gió bỏ buồm 看风使帆 coi mạng người như ngóe 草菅人 命 coi mèo vẽ hổ 照猫画虎 coi trời bằng vung 目空 一切 con bế con bồng 拖儿带女 con bồng con mang 拖儿带女 con cà con kê 废话连 篇 con cháu đầy đàn 儿孙满 堂 con công ăn lẫn với đàn gà 鹤 立鸡群 con cô con cậu 姑表兄弟 con dì con già 姨表兄 弟 con dòng cháu dõi 公子王孙 con dòng cháu giống 贵族子弟 con đường tơ lụa 丝绸之路 còn người còn của 人存财 存,留得青山在,不怕没柴烧 cố đấm ăn xôi 忍辱求生 cố sống cố chết 拼命,拼 死拼活 cốc mò cò ăn 为人作嫁衣 công ăn việc làm 工作,谋生 công lao chinh chiến 汗马功劳 công pháp bất vị thân 大义灭亲 công thành danh toại 功成名就 công tư lưởng lợi 公私两利 cộng lao đồng tác 同劳共作 cốt nhục tử sinh 生死与共 không biết cơ man nào là người 真是人山 人海 cờ im trống lặng 偃旗息鼓 cởi trần cởi truồng 赤身露体,一丝不挂 cơm bưng nước rót 饭来开口,衣来 伸手 cơm gà cá gỏi 炮凤烹龙 cơm lạt muối rau 粗茶淡饭 cơm ngang khách tạm 过路的 cơm nhà việc người 吃自家饭,管 天下事 cơm niêu nước lọ 箪食瓢饮 cơm no áo ấm 丰衣足食 cơm no rượu say 酒醉饭饱 cơm thừa canh cặn 残羹剩饭 cơm trắng canh ngon 白米白面 cú đậu cành mai 枭栖梅枝, 不相称 của ăn của để 钱多得使不 完 của ít lòng nhiều 礼轻情重 của kho không lo cũng hết 坐食山空 của người phúc ta 慷他人之 慨,借花献佛 của rẻ là của ôi,của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜无好货 của rề rề không bằng nghề trong tay 家财万贯不如一技在身 của ruộng đắp bờ 入仅敷出 của thiên giả địa 取天还地(白费劲) cúi đầu chịu bắt 俯首就擒 cúi đầu còng lưng 低头哈腰 cùng tồn tại lâu dài 长期共存 cùng đường cụt lý 理屈词穷 cụt đầu cụt đuôi 无头无尾 cứ làm theo ý mình 一意孤行 cử chỉ đàng hoàng 举止大方 cưa đứt đục khoát 锯切凿挖(有条不紊) cưỡi hạc chầu trời 驾鹤返瑶池 cưỡi mây đạp gió 腾云驾雾 cưỡi ngựa xem hoa 走马观花 cứu dân độ thế 救人渡世 朱门酒肉臭,路有冻死骨 zhū mén jiǔ ròu chòu,lù yǒu dòng sǐ gǔ 解释: 富贵人家酒肉多得吃不完而腐臭,穷人门却在街头因冻饿而死。形容贫富 悬殊的社会现象。 Giải nghĩa: Ở những nhà giàu sang phú quý,của ngon vật lạ ăn không hết trong khi những người nghèo khó thì lại đói rét mà chết. Hình dung sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội
File đính kèm:
- ngan_ngu_va_thanh_ngu_tq_thuong_gap_p2_5924.pdf