Một số điểm ngữ pháp cần lưu ý trong TOEFL
If a sentence begins with {verb+ing} (gerund), the verb must be a singular. Let's study the following examples.
Example:
- Working for him is the best choice I've made.
- Going out at night doesn't seems interesting to me.
- Not studying has cause him many problems.
wouldn’t play tennis if it was raining. Note: We do not use would in the if clause. If I had enough money … NOT If I would have enough money … II. SECOND CONDITIONALS B. Use Second conditionals describe unreal, unlikely, or imaginary situations. If we had more money, we’d travel business class. What would you do if you saw a ghost? III. THIRD CONDITIONALS A. Form We use the past perfect (continuous) form in the if clause and would have + past participle in the main clause. We usually use a comma (,) when the if clause is first, but not when the main clause is first. If you hadn’t studied so hard, you would have failed. I would have passed if I‘d worked harder. They wouldn’t have come if they hadn’t wanted to see you. III. THIRD CONDITIONALS B. Use - We use third conditionals to describe something that didn’t happen, an imaginary situation in the past. If I had worked harder I would have passed the exam. (I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.) You wouldn’t have crashed if you hadn’t been driving so fast. (You were driving too fast, and you crashed.) - Without using if Had I worked harder I would have passed the exam. Had you not been driving so fast, You wouldn’t have crashed. 1. If they had left the house earlier, they _______ (be; negative) so late getting to the airport that they could not check their baggage2. If I finish the dress before Friday, I --- (give) it to my sister for her birthday.3. If I had seen the movie. I _______ (tell) you about it last night.4. Had Bob not interfered in his sister`s marital problems, there —— (be) peace between them.5. He would give you the money if he _____ (have) it. 6. She would call you immediately if she _____ (need) help.7. Had they arrived at the sale early, they ______ (find) a better selection.8. If you have enough time, please ___(paint) the chair before you leave.9. We could go for a drive if today _______ (be) Saturday.10. If she wins the prize, it will be because she ______ (write) very well. .11. I ——————— (accept) if they invite me to the party.12. If your mother ________(buy) that car for you, will you be happy? 13. If he _____(decide) earlier, he could have left on the afternoon flight.14. Had we known your address, we _______ (write) you a letter.15. If the roofer doesn`t come soon, the rain _______ (leak) inside.16. My dog always wakes me up if he ______ (hear) strange noises.17. If you _______ (see) Mary today, please ask her to call me.18. If he ______ (get) the raise, it will be because he does a good job.19. The teacher will not accept our work if we ______ (turn) it in late.20. If he had left already, he ______ (call) us. 21. If they had known him, they ______ (talk) to him.22. He would understand it if you ______ (explain) it to him more slowly.23. I could understand the French teacher if she ___(speak) more slowly. CÁC THỦ THUẬT ĐỌC Đọc lướt qua các câu hỏi trước. Khi đọc bài đọc, lưu ý đến các nội dung liên quan đến câu hỏi. Đọc lướt, bỏ qua những từ vựng không biết, có thể đoán nghĩa. Trả lời các câu hỏi. MỘT SỐ ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN LƯU Ý KHI THI TOEFL Thông tin thừa (redundancy) Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu: Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.It is (the time/ when) I got home.Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.It is (the place/ where) I was born. Cấu trúc song song trong câu Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ: Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early. Một số ngữ động từ (phrasal verb) thường gặp Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề To call on: yêu cầu / đến thăm To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về To check out: điều tra, xem xét. To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. To check (up) on: điều tra, xem xét. To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần To come along with: đi cùng với To count on = depend on = rely on To come down with: mắc phải một căn bệnh To do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. To find out: khám phá ra, phát hiện ra. To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được To get through with: kết thúc To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu To get up: dậy/ tổ chức. To give up: bỏ, từ bỏ To go along with: đồng ý với To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì To look after: trông nom, săn sóc To look into: điều tra, xem xét To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra To point out: chỉ ra, vạch ra To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. To find out: khám phá ra, phát hiện ra. To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được To get through with: kết thúc To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu To get up: dậy/ tổ chức. To give up: bỏ, từ bỏ To go along with: đồng ý với To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì To look after: trông nom, săn sóc To look into: điều tra, xem xét To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra To point out: chỉ ra, vạch ra To put off: trì hoãn, đình hoãn To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) To run into sb: gặp ai bất ngờ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy To take off: cất cánh to land To take over for: thay thế cho to talk over: bàn soạn, thảo luận về to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) CÂU HỎI ĐUÔI Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. CÂU HỎI ĐUÔI * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi: - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định Cấu tạo của câu hỏi đuôi:- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. TD: You are afraid, aren't you? You didn't do your homework, did you? CÂU HỎI ĐUÔI Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các thì 1. Hiện tại đơn với TO BE: - He is handsome, isn't he? 2. Hiện tại đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ - They like me, don't they?- She loves you, doesn't she? 3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE 4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS - They have left, haven't they?- The rain has stopped, hasn't it? CÂU HỎI ĐUÔI Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các thì 5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: - He hadn't met you before, had he? 6. Thì tương lai đơn: - It will rain, won't it? CÂU HỎI ĐUÔI * Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý ** HAD BETTER: thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. TD: He'd better stay, hadn't he? ** WOULD RATHER: thường được viết gọn là 'D RATHER chỉ cần mượn trợ động từ WOULD để lập câu hỏi đuôi.- TD: You'd rather go, wouldn't you? ** If the main clause is " I am" , tag question must be "aren't I?“ EX: I am coming here ,aren't I? Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.+ I am not guilty, am i? CÂU HỎI ĐUÔI If the main clause have "let's",tag question must be " shall we?"TD: Let's go to the movies, shall we? If the main clause is request, tag question must be "will you?"TD: Open the window, will you? If the main clause is invation, tag question must be "won't you?"TD: Take your seat, won't you? If the main clause have: "seldom, rarely, hardly, no, without, never,..." , tag question must be affirmation.TD: He never goes to school late, does he? Trắc nghiệm Những lỗi dễ mắc trong tiếng Anh 'Everyday' là một tính từ trong tiếng Anh. Trắc nghiệm các từ diễn tả thông tin trái ngược Trắc nghiệm về những từ dễ nhầm lẫn Trắc nghiệm Mẫu câu thích hợp khi viết thư Trắc nghiệm Nguyên nhân và hệ quả
File đính kèm:
- toefl_1392.ppt