Một số cấu trúc câu Tiếng Hàn

NghềNghiệp

기자Phóng viên

선생님Giáo viên

컴퓨터 프로그래머Chương trình vi tính

비서Thưkí

디자이너Nhà thiết kế

경찰관Cảnh sát

회사원Nhân viên văn phòng

은행원Nhân viên ngân hàng

학생Học sinh

pdf51 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 2402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Một số cấu trúc câu Tiếng Hàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요. 
덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요. 
돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요. 
곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요. 
III - Từ Vựng 
1. Xưng hô trong gia đình 
아버지 ba 
아빠 ba 
어머니 mẹ 
엄마 mẹ 
형 anh trai (nam gọi) 
오빠 anh trai (nữ gọi) 
누나 chị gái (nam gọi) 
언니 chị gái (nữ gọi) 
동생 em (gọi chung) 
여동생 em gái 
남동생 em trai 
할아버지 ông nội 
할머니 bà nội 
고모 cô 
고모부 dượng (chồng của cô) 
이모 : dì 
이모부 dượng (chồng dì) 
작은아버지 : chú (em trai ba) 
작은어머니 : thím (vợ của em trai ba) 
큰아버지 : Bác (anh trai ba) 
큰어머니 : bác gái (vợ anh trai ba) 
2. Thời gian 
그제(그저께) : ngày hôm kia 
어제 : hôm qua 
오늘 : hôm nay 
내일 : ngày mai 
모레 : ngày mốt 
주 : tuần 
이번 주 : tuần này 
지난 주 : tuần trước 
다음 주 : tuần tới 
주말 : cuối tuần 
달/월 : tháng 
이번 달 tháng này 
지난 달 : tháng trước 
다음 달 : tháng tới 
월말 : cuối tháng 
년/해 : năm 
올해 : năm nay 
작년 : năm ngoái, năm rồi, năm trước 
내년 : năm sau, năm tới 
연말 : cuối năm 
시간 : thời gian 
한 시간 : một tiếng đồng hồ 
3. Tính từ 
멀다 : xa -> 멀어요 
가깝다 : gần (bất quy tắc '-ㅂ') 
가깝(다) + -어요 -> 가까우 + -어요 -> 가까워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ') 
어렵다 : khó khăn (bất quy tắc '-ㅂ' ) 
어렵(다) + -어요 -> 어려우 + -어요 -> 어려워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ') 
쉽다 : dễ dàng 
쉽(다) + -어요 -> 쉬우 + -어요 -> 쉬워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ') 
아름답다 : đẹp 
아름답(다) + -어요 -> 아름다우 + -어요 -> 아름다워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ') 
4. Động từ 
모이다 : tập trung lại với nhau, tụ tập 
필요하다 : cần 
걸리다 : tốn (thời gian) 
비행기로 몇 시간쯤 결려요? Đi bằng máy bay mất bao lâu? 
여행을 하다(=여행하다) : đi du lịch 
등산을 하다(=등산하다) : leo núi 
수영을 하다(=수영하다) : bơi 
5. Danh từ 
준비물 : những vật cần chuẩn bị để mang theo 
지도 : bản đồ 
카메라 : máy ảnh/ máy quay phim 
망원경 : ống nhòm 
방학 : kỳ nhỉ 
계획 : kế hoạch, lịch 
바다 : biển 
컴퓨터 : máy vi tính 
학기 : học kỳ 
6. Phương tiện giao thông 
비행기 : máy bay 
기차 : tàu hoả 
자동차 : xe hơi 
택시 : xe taxi 
지하철 : tàu điện ngầm 
배 : tàu biển 
7. Tên thành phố 
뉴욕 : New York 
워싱턴 : Washington 
로스 엔젤레스 : Los Angeles 
캔버라 : Canberra 
서울 : Seoul 
제주도 : Checju Island 
부산 : Pusan 
II - Ngữ Pháp 
1. Đuôi từ kết thúc câu ' -(으)ㄹ까요?' 
- Đuôi từ '-(으)ㄹ까요?' được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ 
thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số 
nhiều. 
Ví dụ : 
우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé? 
무엇을 할까요? Tôi sẽ làm gì đây? 
늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé? 
- Khi được dùng với tính từ hoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủ ngữ 
trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó. 
Ví dụ: 
한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ? 
 이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ? 
도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ? 
(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?") 
2. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự '-(으)ㅂ시다' : 
Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không 
dùng được với '이다' và tính từ. 
빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào. 
한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé. 
여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi. 
기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi. 
이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha. 
'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc. 
먹(다) + -읍시다 --> 먹읍시다. 
'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc. 
가(다) + ㅂ 시다 --> 갑시다. 
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là '-자' hoặc '-아/어/여'. 
Ví dụ : 
빨리 가자. Đi nhanh nào. 
한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha. 
여기에 있자. Bọn mình ở đây đi. 
기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi. 
이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé. 
3. Đuôi từ liên kết câu '-(으)러' : để.... 
Đuôi từ liên kết '-(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di 
chuyển như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để...." . 
Ví dụ : 
저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách. 
(저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục. 
수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé? 
탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi. 
- '-러' được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng 
với động từ có patchim ngoại trừ patchim 'ㄹ'. 
Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và 
phủ định kết hợp với '-(으)러'. 
Ví dụ : 
안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách. 
안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm. 
4.Đuôi từ kết thúc câu '-(으)ㄹ게요' : Tôi sẽ -- 
Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng 
với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ. 
제가 할게요. Tôi sẽ làm. 
거기에서 기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia. 
내일 갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai. 
제가 도와 드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn. 
* Làm các bài tập sau 
A. Chọn cụm từ đúng, trả lời câu hỏi để tạo thành câu hoàn chỉnh. 
1. 내일 2시에 만날까요? 
- 네, 내일 2시에 ( 만났어요/ 만납시다/ 만납니다). 
2. 다음에 공부할까요? 
- 아니오, 지금 (공부합시다/ 공부했어요/ 공부할거예요). 
3. 지금 먹을까요? 
- 네, 지금 (먹었어요/ 먹읍시다/ 먹고 있어요). 
4. 백화점에 같이 갈까요? 
- 네, 백화점에 같이 ( 갑시다/ 갔어요/ 갈게요). 
B. Chọn cụm từ đúng hoàn tất các câu hỏi sau. 
1. 이 의자를 (살까요/ 살 거예요/ 샀어요)? 
- 네, 이 의자를 삽시다. 
2. 오늘 수영을 (했어요/ 할까요/ 할 거예요)? 
- 네, 오늘 수영을 합시다. 
3. 주말에 같이 (여행했어요/ 여행할 거예요/ 여행할까요)? 
- 네, 같이 여행합시다. 
III - Từ vựng 
1. Các diễn đạt khi nghe điện thoại 
- 여보세요. Alô. 
- 안나씨 있어요? Có Anna đó không ạ? 
- 안나씨 좀 바꿔주세요. Làm ơn chuyển máy cho Anna giúp tôi? 
- 잠깐만 기다리세요. Xin đợi một chút. 
- 지금 안 계세요. Hiện giờ cô ấy(anh ấy) không có đây. 
- 앤디가 전화했다고 전해 주세요. Xin chuyển lời giúp là có Andy gọi. 
2. Trạng từ liên kết 
그리고 và 
그런데 nhưng 
그러나 nhưng 
하지만 nhưng/ tuy nhiên 
그럼 vậy thì 
그렇다면 nếu vậy 
왜냐하면 bởi vì 
그래서 vì thế mà 
3. Các bữa ăn 
아침(식사) ăn sáng 
점심(식사) ăn trưa 
저녁(식사) ăn tối 
간식 ăn nhẹ giữa buổi 
아침 드셨어요? Bạn ăn sáng chưa? 
저녁 식사 먹읍시다.(sai) 
저녁 식사 합시다.(đúng) Cùng ăn tối nhé. 
II. Ngữ pháp: 
1. Cấu trúc câu “고 싶어하다” : muốn 
* Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3) 
안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu? 
안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi về nhà. 
앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì? 
앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi. 
* Thì của câu được chia ở cấu trúc “싶어 하다”, ví dụ như thì quá khứ ta chia “싶어 했어요”. 
미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu? 
집에 가고 싶어 했어요 (Cô ấy đã) muốn đi về nhà. 
* Thể phủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다” thành “싶어 하지 
않아요”. 
미나씨가 집에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không? 
아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà. 
2. Cấu trúc”-르 줄 알다/모르다 “: Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm 
một việc gì đó. 
 자동차 운전할 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết lái xe không? 
네, 운전할 줄 알아요. Vâng, tôi biết lái xe. 
아니오, 운전할 줄 몰라요. Không, tôi không biết lái xe. 
피아노를 칠 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết chơi piano không? 
네, 칠 줄 알아요. Vâng, tôi biết chơi piano. 
아니오, 칠 줄 몰라요. Không, tôi không biết chơi piano. 
* Thì được chia của câu được chia ở cấu trúc “알다/모르다”.. 
피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano. 
(그런데 지금은 칠 줄 몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa) 
피아노를 칠 줄 몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano. 
(그런데 지금은 칠 줄 알아요.). (Nhưng bây giờ tôi biết chơi piano). 
3. Cấu trúc”아/어/여 주다(드리다) “ 
* Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc '-아/어/여 
주다(드리다)', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mìnhhoặc đề 
nghị của người nói muốnlàm việc gì đó cho người khác. '주다' được sử dụng khi nói với nguời 
có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình. 
주다 (반말) , 드리다 (존대말) : cho 
저를 도와 주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ? 
이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi. 
내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho. 
* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi 
cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng. 
도와 드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ? 
제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị .... 
안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi. 
4. Động từ bất qui tắc”르” 
* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách 
chia như sau: 
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời 
thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước 
모르다 ( không biết) --> 몰라요 
빠르다 ( nhanh) --> 빨라요 
다르다 ( khác) --> 달라요 
저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh. 
비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh. 
전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác. 
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” 
sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước. 
부르다( hát) --> 불러요. 
기르다( nuôi) --> 길러요. 
누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요. 
노래를 불러요. (Tôi) hát một bản nhạc. 
저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con. 
문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à? 
그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây. 
A. Đọc kỹ những câu hỏi sau và chọn câu trả lời đúng 
1. 식당에 갈까요? 
a/ 네, 식당에 갑니다. 
b/ 좋아요, 식당에 갑시다. 
2. 한국 영화를 볼까요? 
a/ 네, 한국 영화를 봅니다. 
b/ 좋아요, 한국 영화를 봅시다. 
3. 수영하러 갈까요? 
a/ 좋아요, 수영하러 갑시다. 
b/ 네, 수영하러 갑니다. 
4. 같이 친구를 만날까요? 
a/ 좋아요, 같이 친구를 만납시다. 
b/ 네, 친구를 같이 만납니다. 
B. Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau : 
1/ ___________________? 
- 네, 한국말 할 줄 알아요. 
2/ ___________________? 
- 아니오, 불고기 만들 줄 몰라요. 
3/ ___________________? 
 - 네, 수영할 줄 알아요. 
4/ ___________________? 
- 네, 일본어를 배우고 싶어요. 
5/ ___________________? 
- 네, 골프를 배우고 싶어요. 
6/ ___________________? 
- 아니오, 운전을 배우고 싶지 않아요. 
III. Từ vựng: 
Nghề Nghiệp 
기자 Phóng viên 
선생님 Giáo viên 
컴퓨터 프로그래머 Chương trình vi tính 
비서 Thư kí 
디자이너 Nhà thiết kế 
경찰관 Cảnh sát 
회사원 Nhân viên văn phòng 
은행원 Nhân viên ngân hàng 
학생 Học sinh 
Món Ăn Hàn Quốc 
불고기 Bulgogi 
갈비 Kalbi 
떡 Bánh nếp 
국수 Mí 
김치 Kimchi 
국 Canh 
비빔밥 Cơm trộn 
Ngôn Ngữ 
한국어(한국말) Tiếng Hàn 
프랑스어 Tiếng Pháp 
독어 Tiếng Đức 
영어 Tiếng Anh 
일어 Tiếng Nhật 
스페인어 Tiếng Tây Ban Nha 

File đính kèm:

  • pdfmot_so_cau_truc_cau_2087.pdf
Tài liệu liên quan