Metaphor - Lối nói ẩn dụ (Phần I)
Việc hiểu cách sử dụng lối nói ẩn dụ trong cuộc sống hàng ngày là rất quan trọng
với học viên tiếng Anh vì người học có thể hiểu lối nói ẩn dụ gốc và phát sinh khi
nghe thấy hoặc đọc thấy.
Trong tiếng Anh, hàng ngàn từ có nghĩa ẩn dụ. Nghĩa ẩn dụ được sử dụng khi đề
cập đến vật khác so với vật ban đầu. Việc hiểu cách sử dụng lối nói ẩn dụ trong
cuộc sống hàng ngày là rất quan trọng với học viên tiếng Anh vì người học có thể
hiểu lối nói ẩn dụ gốc và phát sinh khi nghe thấy hoặc đọc thấy. Trong bài viết này,
một số ví dụ phổ biến về cách nói ẩn dụ của những từ có liên quan đến cấy cối sẽ
được giới thiệu đến với các bạn.
Metaphor - Lối nói ẩn dụ (Phần I) Việc hiểu cách sử dụng lối nói ẩn dụ trong cuộc sống hàng ngày là rất quan trọng với học viên tiếng Anh vì người học có thể hiểu lối nói ẩn dụ gốc và phát sinh khi nghe thấy hoặc đọc thấy. Trong tiếng Anh, hàng ngàn từ có nghĩa ẩn dụ. Nghĩa ẩn dụ được sử dụng khi đề cập đến vật khác so với vật ban đầu. Việc hiểu cách sử dụng lối nói ẩn dụ trong cuộc sống hàng ngày là rất quan trọng với học viên tiếng Anh vì người học có thể hiểu lối nói ẩn dụ gốc và phát sinh khi nghe thấy hoặc đọc thấy. Trong bài viết này, một số ví dụ phổ biến về cách nói ẩn dụ của những từ có liên quan đến cấy cối sẽ được giới thiệu đến với các bạn. 1. Vegetable Như chúng ta đã biết, từ vegetable có nghĩa gốc là rau xanh, tuy nhiên ngoài nghĩa đó ra thì từ này còn mang nghĩa phát sinh là những người thiểu năng trí tuệ hoặc phế nhân. Ex: Poor him! After being seriously injured in an accident, he was becoming a vegetable and needed a wheelchair all day. (Tội nghiệp anh ấy, sau khi bị thương nặng trong một vụ tai nạn, anh ấy đã trở thành người tàn phế, phải ngồi xe lăn cả ngày.) Trong câu When he is angry, he behaves in the way of a vegetable. ( Khi anh ta tức giận, anh ta cư xử như một người mất hết lý trí.) thì từ vegetable lại có nghĩa là người mất hết lý trí, cư xử một cách không lịch sự. 2. Mushroom Chắc hẳn từ này rất quen thuộc với chúng ta với nghĩa gốc là cây nấm, thế nhưng khi mushroom được sử dụng như một động từ thì nó lại có nghĩa là sinh sôi hoặc phát triển nhanh chóng đấy các bạn ạ. Ex: After 20 years of reform, the economy of Vietnam has regained considerable achievements; Private companies have mushroomed. (Sau 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể, số lượng các công ty tăng lên một cách nhanh chóng.) 3. Seed Từ này có nghĩa gốc là hạt giống (danh từ) hoặc gieo hạt (động từ), tuy nhiên trong một số trường hợp seed còn được sử dụng với nghĩa là mầm mống của tương lai , ý nghĩ, hoặc cảm xúc. Ex: The seed of the future belong to the young generation. (Hạt mầm tương lai thuộc về những thế hệ trẻ.) 4. Thorny Các bạn đã bao giờ nghe từ "thorny problem" hoặc "thorny question" chưa? Ex: Creating job for the young in the rural areas í a thorny question for the Government. (Tạo công ăn việc làm cho thanh niên ở khu vực nông thôn là một vấn đề hóc búa cho chính phủ.) Vậy là chúng ta đã biết ngoài nghĩa là có gai thì thorny có thêm nghĩa phái sinh là hóc búa hoặc khó khăn rồi. 5. Shed Từ này có nghĩa đen là rụng (lá) các bạn nhé, các bạn hãy thử đoán cách nói ẩn dụ của từ này trong ví dụ sau. Ex: The company is in financial problem so it has shed 400 employees. (Vì đang gặp những khó khăn về tài chính nên công ty đã cắt giảm 400 lao động.) Vậy là nghĩa ẩn dụ của từ shed là cắt giảm hoặc loại bỏ nhé. Trên đây là một số ví dụ phổ biến về cách nói ẩn dụ của một số từ liên quan đến cây cối, hi vọng các bạn có thể sử dụng những từ trên với nghĩa ẩn dụ của nó để làm phong phú thêm vốn câu của mình. Kỳ sau chúng ta sẽ tìm hiểu những từ sử dụng với lối nói ẩn dụ liên quan đến cơ thể con người.
File đính kèm:
- doc34_0043.pdf