Mệnh đề động từ On

Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ

từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'in' hoặc 'out', để tạo cho các động từ thành

những nghĩa mới.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mệnh đề động từ On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mệnh đề động từ On 
 Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ 
từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'in' hoặc 'out', để tạo cho các động từ thành 
những nghĩa mới. 
Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ 
từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'in' hoặc 'out', để tạo cho các động từ thành 
những nghĩa mới. 
Ví dụ: 
"to chime" có nghĩa là reo. 
The bells chimed at 8 o'clock. (Những chiếc chuông đổ vào lúc 8 giờ.) 
Nhưng to chime in có nghĩa là làm gián đoạn ai đó trong khi họ đang nói: 
- And then he chimed in that he didn't want to go. (Và sau đó anh ta thêm vào là 
anh ta không muốn đi) 
Sau đây là những mệnh đề động từ On. 
* Try on: Mặc thử áo quần trong thời gian ngắn để xem chúng có vừa với bạn 
không 
- I bought this skirt without trying it on. I hope it's OK. 
Tôi mua chiếc váy này mà không thử. Tôi hy vọng là nó vừa. 
- I'd like to try these shoes on please, in a size 7 if you've got them. 
Tôi muốn thử những chiếc giày này, cỡ số 7 nếu anh có chúng. 
* Put something on / Put on something: Tạo hoặc cho cái gì đó, đặc biệt cho 
quyền lợi của người khác hoặc cho mục đích đặc biệt 
- They put on a wonderful lunch for us. 
Họ đã đãi chúng tôi một bữa trưa tuyệt vời. 
- We put on a great end of year show for the teachers. 
Chúng tôi đã trình diễn một buổi biểu diễn cuối năm cho các thầy cô. 
* 'On' cũng có thể được sử dụng để nói về sự phụ thuộc: 
Count / Depend on someone: Phụ thuộc vào ai đó 
- You can always count on her to help you if you have any problems. 
Bạn có thể luôn luôn nhờ cô ta giúp đỡ nếu bạn có khó khăn. 
- I'll be there for you. You know you can depend on me. 
Tôi sẽ hỗ trợ bạn. Bạn biết rằng bạn có thể nhờ đến tôi. 
* 'On' cũng có thể được dùng để nói về cái gì đó tiếp diễn: 
Pass something on / Pass on something: Cho ai đó cái gì (thường sau khi bạn đã 
sử dụng nó) 
- Will you pass that book on to her when you've finished reading it? 
Bạn sẽ cho cô ta mượn cuốn sách này sau khi bạn đọc xong nó phải không? 
- Their mother passes their old toys on to a charity when they've stopped playing 
with them. 
Mẹ của chúng tặng những đồ chơi cũ cho từ thiện khi chúng không còn chơi với 
chúng nữa. 

File đính kèm:

  • pdfdoc23_978.pdf