Mary wishes she had gone to Canada

*Mary wishes she had gone to Canada.

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết

thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để

biết thêm chi tiết về từ đó)

Mary wishes she had gone to Canada.

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mary wishes she had gone to Canada, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mary wishes she had gone to Canada 
 *Mary wishes she had gone to Canada. 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết 
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để 
biết thêm chi tiết về từ đó) 
Mary wishes she had gone to Canada. 
 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong 
câu: 
Mary wishes she had gone to Canada. 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
- “Marry” là danh từ riêng (proper noun) chỉ tên người. Giữ chức năng làm chủ 
ngữ của câu. 
 - “wishes” là động từ của câu có nghĩa là ước/ mong ước. Động từ gốc là 
“wish”, “wishes” là hình thức chia của thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số 
ít. Chú ý với động từ chia ở thì hiện tại, ta thêm “es” vào sau động từ khi tận cùng 
là “ o/ ch/ sh/ s/ x/ z”. Ta dùng “wish” ở đây để diễn tả một ước muốn ở quá khứ. 
 - “she” là đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun) có nghĩa là cô ấy/ chị ấy/ bà 
ấy.dùng để thay thế cho “Mary” để tránh lặp lại, giữ chức năng làm chủ ngữ 
trong mệnh đề bổ ngữ (S2). 
- “had gone” là cách chia của thì quá khứ hoàn thành, có cấu trúc là “S + had + 
PP (Past Participle – phân từ quá khứ)". Cách hình thành phân từ quá khứ là 
thêm –ed vào sau động từ có quy tắc và là động từ ở cột thứ 3 của bảng động từ bất 
quy tắc. Thì quá khứ hoàn thành dùng để nói một hành động đã kết thúc trước một 
hành động khác trong quá khứ. Ở đây thì quá khứ hoàn thành dùng với “wish” để 
diễn tả ước muốn trong quá khứ. “had gone” ở đây là động từ của mệnh đề bổ ngữ 
(V2), trong đó “had” là trợ động từ (auxiliary) và “gone” (là hình thức quá khứ 
phân từ của go) là động từ chính (main verb). 
- “to” là giới từ (preposition) có nghĩa là đến/ tới/ hướng tới/ theo hướng 
- “Canada” là một danh từ riêng (proper noun) chỉ địa điểm- đất nước Canada. 
=>Dịch cả câu là : Mary ước rằng cố ấy đã đến thăm đất nước Canada. 
4. Bài học liên quan: 
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links 
dưới đây để học thêm về nó. 
Danh từ (noun),Past perfect (quá khứ hoàn thành), Động từ (verb), Phân từ 
(Participles) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb). 

File đính kèm:

  • pdfdoc41_5626.pdf
Tài liệu liên quan