Mạo từ (articles)

MẠO TỪ (Articles)

I. Định nghĩa

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

II. Phân loại

Mạo từ xác định (Definite article): the

Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an

 

doc23 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mạo từ (articles), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 người thì dùng "ED" nếu gặp vật thì dùng "ING"
Ví dụ:
He is very interested in games. (phía sau không có danh từ mà chỉ có in là giới từ nên nhìn ra phía trước có he =>  người  => ed )
The book is very interesting .( phía sau không có danh từ  nên nhìn ra phía trước có book- vật => ing)
I found the book very interesting.( phía sau không có danh từ  nên nhìn ra phía trước cóchữ book - không chọn chữ I vì chữ book ở gần hơn => cái này hay bị sai nhớ chú ý nhé )
Một số tính từ hai mặt thường gặp:
  SURPRISE   =>  SURPRISING  /  SURPRISED 
   BORE         => BORING         /   BORED
EXCITE         =>  EXCITED       /   EXCITEING
SHOCK         =>  SHOCKING  /  SHOCKED
INTEREST    =>  INTERESTING / INTERESTED
DISAPPOINT => DISAPPOINTING / DISAPPOINTED
TIRE             => TIRED        / TIRING
SATISFY      => SATISFYING / SATISFIED 
WORRY       => WORRYING / WORRIED
PLEASE         => PLEASING / PLEASED
EMBARRASS => EMBARRASSING / EMBARRASSED
AMAZE          => AMAZING /  AMAZED
FRIGHTEN     => FRIGHTENING / FRIGHTENED
ANNOY           => ANNOYING / ANNOYED
EXHAUST       => EXHAUSTING / EXHAUSTED
DEPRESS       => DEPRESSING / DEPRESSED
TERRIFY        => TERRIFYING / TERRIFIED
HORRIFY       => HORRIFYING / HORRIFIED 
IRRITATE     => IRRITATING/ IRRITATED
AMUSE         => AMUSING / AMUSED
ASTONISH   => ASTONISHING / ASTONISHED
ENCOURAGE  => ENCOURAGING / ENCOURAGED
THRILL        => THRILLING / THRILLED
FASCINAT   => FASCINATING / FASCINATED
..
cucku54@yahoo.com ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn ) 
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
Back to top
cucku
#3 Posted : Thursday, March 12, 2009 8:00:12 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 4,746
Location: HCMcity
Thanks: 993 times
Was thanked: 3018 time(s) in 1245 post(s)
MẠO TỪ A, AN, THE
Cách dùng mạo từ trong tiếng Anh cực kỳ khó bởi vì ngoài những nguyên tắc chung chúng còn có rất nhiều ngoại lệ, thành ngữ. Cũng may là trong các kỳ thi, kiểm tra xác xuất ra về mạo từ cũng không nhiều. Trong bài này các em bước đầu làm quen nên chỉ cần chú trọng những nguyên lý chung và một số ngoại lệ thông dụng, đến năm lớp 12 các em sẽ học chi tiết hơn. Cách dùng mạo từ chủ yếu là theo công thức, không có "bí quyết" gì nhiều nên tôi không viết thành bài riêng. Các em xem bài dưới đây của chương trình luyện thi TOEFL mà tôi down trên mạng lâu quá rồi không biết nguồn gốc cụ thể của ai
  Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}
Quán từ không xác định "a" và "an"
·        Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
§ 4 nguyên âm A, E, I, O.
§ 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
§ Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)
§ Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an  S.O.S/ an M.P)
§ Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp))
·        Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
·        Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
·        Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
·        Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.
·        Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
·        Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
·        Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
·        Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
·        A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)
Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}
Quán từ xác định "The"
·        Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
·        The + danh từ + giới từ + danh từ
1       The girl in blue, the Gulf of Mexico.
·        Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
2       The only way, the best day.
·        Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
·        The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
3       The man /to whom you have just spoken /is the chairman
·        Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
4       She is in the (= her) garden
·        The  + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
5       The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.
1       Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
·        Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
2       The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
·        The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
3       The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
·        The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
4       The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
·        The + East/ West/ South/ North + Danh từ
   used as adjective
1       The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America...
·        The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
1       The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
·        The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
2       The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
·        The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
3       The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
4       Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.
·        Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.
5       We ate breakfast at 8 am this morning
6        The dinner that you invited me last week were delecious.
·        Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
1       Students go to school everyday.
2       The patient was released from hospital.
·        Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
3       Students go to the school for a class party.
4       The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
1       He was in the hospital (in hospital as a patient)
2       She was unhappy at the University (At University as a student)
·        Một số trường hợp đặc biệt:
3       Go to work = Go to the office.
4       To be at work
5       To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
6       To be in office (đương nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm)
7       Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
8       Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
9       To be at the sea: ở gần biển
10    To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
11    go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình
Có "The"
Không "The"
Ø Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
Ø Trước tên các dãy núi
The Rocky Mountains
Ø Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới
The earth, the moon
Ø The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
Ø the + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
Ø Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
Ø Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States
Ø Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
Ø Trước tên các tài liệu hoặc sự...
cucku54@yahoo.com ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn ) 
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
Back to top

File đính kèm:

  • docmao_tu_9237.doc
Tài liệu liên quan