Keep body and soul together

Khi một người lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không có nơi để ở, không có gì đển

ăn, người đó phải cố gắng bằng mọi cách để tồn tại. Vậy, chúng ta sẽ diễn đạt bằng

tiếng Anh như thế nào đối với những tình huống như trên? Và Keep body and soul

together.tức là an ủi cho họ về tâm hồn cũng như về thể xác.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Keep body and soul together, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Keep body and soul together 
 Khi một người lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không có nơi để ở, không có gì đển 
ăn, người đó phải cố gắng bằng mọi cách để tồn tại. Vậy, chúng ta sẽ diễn đạt bằng 
tiếng Anh như thế nào đối với những tình huống như trên? Và Keep body and soul 
together...tức là an ủi cho họ về tâm hồn cũng như về thể xác. 
Khi một người lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không có nơi để ở, không có gì đển 
ăn, người đó phải cố gắng bằng mọi cách để tồn tại. Vậy, chúng ta sẽ diễn đạt bằng 
tiếng Anh như thế nào đối với những tình huống như trên? 
+ Keep body and soul together (Cố gắng để có thể sinh tồn) là một ví dụ. 
Ex: 
“He was unemployed and homeless, but he somehow managed to keep body and 
soul together.” 
(Anh ta thất nghiệp và vô gia cư, nhưng không biết bằng cách nào mà anh ta vẫn 
có thể sinh tồn). 
Keep up appearances: Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải 
Ex: 
“He continued to keep up appearances even when business was bad.” 
(Anh ta cố gắng che giấu tình trạng khó khăn của mình ngay cả khi công việc kinh 
doanh đang giảm sút). 
Keep up with the Joneses:Luôn muốn mình theo kịp người khác, có đc những thứ 
họ có, thành công ở mức như họ. 
Ex: 
(Đầu tiên gia đình nhà Brown chuyển những đứa trẻ nhà họ sang học ở một trường 
đắt tiền. Bây giờ nhà Smith cũng bắt chước làm như thế. Thật là lố bịch khi một số 
người thấy rằng họ cũng cần phải có được những gì mà người khác có). 
Keep the wolf from the door:Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống. 
Ex: 
“My grandparents earned barely enough to keep the wolf from the door.” 
(Ông bà tôi chỉ kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống). 
Live beyond one’s means:Chỉ việc sống túng thiếu, số tiền kiếm đc không đủ để 
tiêu. 
Ex: 
“The cost of living was so much higher in New York that he was soon living 
beyond his means.” 
(Giá cả ở New York quá đắt đỏ vì thế anh ta nhanh chóng không kiếm đủ tiền để 
trang trải cuộc sống) 
Live from hand to mouth: Không kiếm ra đủ tiền để trang trải cuộc sống thường 
ngày. 
Ex: 
“Most families in that poor area live from hand to mouth.” 
(Hầu hết những gia đình ở vùng đất nghèo khó này đều khồn kiếm đủ tiền để trang 
trải cuộc sống). 
Live high off the hog:Chỉ người có rất nhiều tiền và sống kiểu cách thời thượng 
Ex: 
“Now he’s wealthy and living high off the hog.” 
(Bây giờ anh ta rất giàu có và có cuộc sống vương giả). 
Live in an ivory tower:Lối sống luôn thu mình lại để tránh gặp phải rắc rối hay 
thiệt thòi cho bản thân. 
Ex: 
“Like most college professors, Clark lives in an ivory tower.” 
(Giống như hầu hết những giáo sư ở trường đại học, ông Clark luôn sống thu 
mình). 
Live on the breadline:Cuộc sống rất là khó khăn (về tài chính) 
Ex: 
“Due to the recent crisis, there are more people on the breadline than ever 
before.” 
(Cuộc khủng hoảng gần đây khiến cho nhiều người lâm vào tình trạng khó khăn về 
tài chính nhất từ trước đến nay). 
Live out of a suitcase:Chỉ sở thích sống không cố định, thích đi đây đi đó. 
Ex: 
“Sarah’s new job involves so much travelling that she lives out of a suitcase 
most of the time.” 
(Công việc mới của Sarah bao gồm nhiều chuyến đi đến mức hầu hết thời gian của 
cô ấy dành cho việc đi đây đi đó). 
Live the life of Riley: Chỉ cuộc sốg thanh nhàn, đủ đầy mà khôg phải vất vả trong 
kế sinh nhai 
Ex: 
“He married a millionaire, and since then he’s been living the life of Riley.” 
(Anh ấy đã lấy được vợ tủ phú, từ đó trở đi anh ta được sống cuộc sống sung túc). 
Make the best of things:Chỉ quyết tâm theo đuổi đến cùng, bất chấp kó khăn 
Ex: 
“The apartment was badly located, but the rent was low, so they decided to 
make the best of things.” 
(Căn hộ này nằm ở một vị trí không đẹp, nhưng giá thuê lại rẻ vì thế họ quyết tâm 
theo đuổi đến cùng). 
Make ends meet:Có đủ tiền để sống. 
Ex: 
“Many young people today are finding it difficult to make ends meet.” 
(Rất nhiều người trẻ tuổi ngày nay cảm thấy khó để có thể kiếm đủ tiền để sinh 
sống). 

File đính kèm:

  • pdfdoc42_6705.pdf
Tài liệu liên quan