Japanese elementary I - Grammar explanation (lesson 1 – lesson 10)

だい

いっ

か課

1.

Ý nghĩa: N1 là N2

Cách dùng :

- Danh từ đứng trước là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu.

- です được sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe.

- Đứng trước です là một danh từ hoặc tính từ.

 Chú ý: khi là trợ từ được đọc là wa, không phải ha

pdf170 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Japanese elementary I - Grammar explanation (lesson 1 – lesson 10), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(trừ trường hợp đối với người “trong” như người trong gia 
đình) 
- Thể lịch sự「丁寧語(ていねいご)」: thể hiện sự lịch sự, lễ phép nên phạm vi sử dụng 
khá rộng, có thể sử dụng với hầu hết các đối tượng 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 13 
第
だい
49課
「
か
尊
そん
敬
けい
語
ご
(TÔN KÍNH NGỮ) 
」 
Có nhiều cách để tạo TÔN KÍNH NGỮ: 
1. Dùng tiền tố 「お」 và「 ご」(viết chữ Hán đều là 御 (NGỰ)) 
Tiền tố 「お」 và「 ご」được sử dụng rất nhiều trong câu kính ngữ. Chữ 御 (NGỰ)) với tư cách là 
tiền tố được thêm vào phía trước các loại từ (danh từ, tính từ, phó từ ) và có 2 cách đọc, lúc là
「お」, lúc là「 ご」tùy theo loại từ nó ghép là từ thuần Nhật (Hòa ngữ - 和語) hay là từ gốc Hán 
(Hán ngữ - 漢語). 
Hòa ngữ (hay còn gọi là từ Nhật chế) là những từ gốc Nhật, từ vốn có của tiếng Nhật từ xưa, còn 
Hán ngữ là những từ được lưu truyền từ Trung Quốc. (Thông thường cách nhận biết là Nhật ngữ là 
những từ 1 chữ Hán, Hán ngữ là những từ gồm 2 chữ Hán) 
 V N A, Na 
Từ thuần Nhật (和語
わ ご
) 直
なお
す、習
なら
う 休
やす
み 優
やさ
しい 
Hán ngữ (漢語
か ん ご
) 修理
しゅうり
する、勉強
べんきょう
する 休憩
きゅうけい
 親切
しんせつ
な 
Về nguyên tắc, 「お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán. Tuy 
nhiên trong tiếng Nhật hàng ngày vẫn có những từ là gốc Hán nhưng vẫn đi với tiền tố 「お」. Ví dụ 
như: お洗濯
せんたく
する、お掃除
そ う じ
する、お邪魔
じ ゃ ま
Ví dụ: 
する. 
Danh từ: お宅、お国、お子さん、ご家族、ご質問、ご気分 
Tính từ: お忙しい、お元気、お上手 
Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事に 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 14 
2. Sử dụng động từ THỂ BỊ ĐỘNG: 
 Ý nghĩa: thể hiện sự kính trọng 
 Cách dùng: Về hình thức, động từ thể hiện kính ngữ kiểu này có cách chia giống hệt động 
từ dạng bị động. Hầu hết tất cả các động từ đều có thể áp dụng được trừ động từ dạng 
khả năng (可能形) và một số động từ như: できます、わかります、いります 
Cả nam và nữ đều sử dụng được nhưng nam giới thường sử dụng nhiều hơn. Ngoài ra, 
kiểu thể hiện này cũng hay được dùng trong văn viết. 
 Ví dụ : 
社長
しゃちょう
は さっき 出
で
お
かけられました。Giám đốc đã đi ra ngoài lúc nãy rồi ạ. 
酒
さけ
いつ ベトナムに 
を やめられたんですか。 Anh đã bỏ rượu rồi ạ? 
来
こ
られましたか。Ngài đến Việt Nam lúc nào thế ạ? 
会長
かいちょう
は 今
いま
 アメリカへ 出張
しゅっちょう
されています。Chủ tịch đang đi công tác Mỹ 
* Chú ý: Tôn kính ngữ không sử dụng khi nói về hành động của người nói nên đối với câu hỏi 
sử dụng tôn kính ngữ thì khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình. 
 A: いつ お国
くに
へ 帰
かえ
 B: あさって 
られますか。Khi nào bạn về nước? 
帰
かえ
 ( あさって 帰られます。(×)) 
ります。 Ngày kia tôi về. 
3. Biến đổi động từ dạng -MASU 
 Ý nghĩa: thể hiện sự tôn kính, kính trọng (mức độ cao nhất) 
 Cách dùng: - Đây là cách thể hiện rất mềm dẻo, có mức độ tôn kính cao hơn cả trường hợp 
sử dụng động từ dạng bị động. Cả nam và nữ đều dùng được nhưng nữ giới 
thường sử dụng nhiều hơn. 
- Không áp dụng với động từ nhóm 3 và động từ 1 âm tiết như: 見
み
ます、寝
ね
ま
す、います 
V(ら)れます 
おVます になります 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 15 
 Ví dụ : 
社長
しゃちょう
は お帰
かえ
りに なりました。 Giám đốc đã về rồi ạ. 
新聞
しんぶん
を お読
よ
みに なりますか。Ngài/Bạn có đọc báo không ạ? 
部
ぶ
長
ちょう
は 加
か
藤
とう
さんを お呼
よ
* Chú ý: Tôn kính ngữ không sử dụng khi nói về hành động của người nói nên đối với câu hỏi 
sử dụng tôn kính ngữ thì khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình. 
びに なりました。Trưởng phòng đã gọi chị Kato 
A: 今
こん
晩
ばん
 何
なん
時
じ
に 山
やま
本
もと
さんに お会
あ
B: 6時15分
いに なりますか。Tối nay mấy giờ ngài sẽ gặp chị Yamamoto? 
過
す
ぎに 会
あ
 ( 6時15分過ぎに お会いになります。(×)) 
います。 Tôi sẽ gặp lúc 6 giờ 15 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 16 
 4.Tôn kính ngữ đặc biệt: 
Bảng KÍNH NGỮ ĐẶC BIỆT của động từ 
(Tôn kính ngữ và Khiêm nhường ngữ) 
 Tôn kính ngữ Khiêm nhường ngữ 
いきます 
きます 
います 
(V ています) 
 いらっしゃいます 
 *おいでに なります 
 *みえます(tôn kính ngữ của 来ます) 
(V ていらっしゃいます) 
おります 
(V ております) 
たべます 
のみます 
めしあがります 
*あがります 
いただきます 
します 
(せつめい)します 
なさいます 
ご(せつめい)なさいます 
いたします 
ご(せつめい)いたします/ 
 もうしあげます 
いいます おっしゃいます もうします 
しっています ごぞんじです ぞんじております 
(そんじません) 
~とおもいます *~とぞんじます 
ねます おやすみになります 
ききます 
ほうもんします 
 うかがいます 
Na/N です Na/N でいらっしゃいます 
着ます *おめしになります 
みます ごらんになります はいけんします 
(V て)くれます (V て)くださいます 
(V て)あげます *(V て)さしあげます 
もらいます 
(V て)もらいます 
 いただきます 
ちょうだいします 
(V て)いただきます 
みせます 
あいます 
 おめにかけます 
おめにかかります 
 * Trong giáo trình này không đề cập đến nhưng được sử dụng nhiều 
まいります 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 17 
5.Tôn kính ngữ của Danh từ & Tính từ: 
5.1. Tôn kính ngữ của Danh từ: 
Ở cấp độ đơn vị danh từ, ngoài những kính ngữ đặc biệt đã liệt kê ở trên, có thể dung tiếp đầu ngữ 
「お」và「ご」 để tạo thành kính ngữ. Tuy nhiên, cũng có danh từ không thể ghép 「お」hay
「ご」.Ví dụ: ×お会社 
内 外 内 外 
かぞく ごかぞく きょうだい ごきょうだい 
ちち おとうさん(~さま) あに おにいさん(~さま) 
はは おかあさん(~さま) あね おねえさん(~さま) 
しゅじん ごしゅじん おとうと おとうとさん(~さま) 
かない おくさん(~さま) いもうと いもうとさん(~さま) 
こども おこさん(~さま) このひと このかた 
むすこ むすこさん/ぼっちゃん 
(こどもの ばあい) 
みんな みなさん((~さま) 
むすめ むすめさん/おじょうさん
(~さま) 
かいしゃのもの かいしゃのかた 
Giải thích: 
1. Một số danh từ chỉ chức danh như 部長、先生、社長bản thân nó đã bao hàm ý tôn kính nên 
không cần thêm「さん」 ×先生さん (khác với tiếng Hàn Quốc) 
2. Với những danh từ chưa bao hàm ý kính trọng thì có thể thêm 「さん(さま)」để tăng thêm 
ý lịch sự 
客→お客さん(さま) 二人→お二人さん(さま) 
医者→お医者さん(さま) 花屋→(お)花屋さん 
3. Điều đặc biệt cần chú ý đó là các trường hợp nói chuyện về người trên thuộc quan hệ trong với 
người thuộc quan hệ ngoài. Nếu chỉ suy xét về quan hệ trên dưới thì tương đối dễ vì chỉ việc 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 18 
dùng các từ kính ngữ đối với người trên nhưng trong đó nếu xem xét thêm về mối quan hệ 
trong/ngoài thì sẽ khó hơn. Ví dụ trường hợp người A nói chuyện với người B về người C là 
người trên thuộc quan hệ trong của người A sẽ như sau: 
(1)Trường hợp B (Giám đốc) là người ngoài: 
○ A:(わたしの)父は 明日 大阪へ 行きます/参ります(50課) 
× A:(わたしの)お父さんは 明日 大阪へ いらっしゃいます。 
(2)Trường hợp B (anh trai của A) là người trong: 
○ A:お父さんは 明日 大阪へ いらっしゃる/行く。(行きます。) 
× A:父は 明日 大阪へ 行きます/参ります。(50課) 
5.2. Tôn kính ngữ của Tính từ: 
Cũng giống như Danh từ, có thể thêm tiền tố 「お」và「ご」để tạo thành kính ngữ. Tuy nhiên, 
cũng có trường hợp không dùng được. Vd: ×おいい ×おおいしい 
A-い/A-な 副詞 (Phó từ) 
わかい → おわかい わかく → おわかく 
いそがしい → おいそがしい いそがしく → おいそがしく 
じょうず(な) → おじょうず(な) じょうずに → おじょうずに 
げんき(な) → おげんき(な) ていねいに → ごていねいに 
ひま(な) → おひま(な) ぶじに → ごぶじに(50課) 
ていねい(な) → ごていねい(な) ゆっくり → ごゆっくり 
しんせつ(な) → ごしんせつ(な) 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 19 
Tham khảo – Mở rộng: 
(1) 
Ví dụ: 
・お呼びです = 呼んでいます 
・お見えです = 来ます/来ています/来ました 
・おいでです = 行きます/来ます/います 
・お急ぎですか 
・お帰りですよ 
(2) 
Ví dụ: 
・待ってください = お待ちください 
・入ってください = お入りください 
・座ってください = お座りください 
おVです 
おVますください Cách nói lịch sự của 「~てください」 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 20 
第
だい
50課
「
か
謙譲
けんじょう
語
ご
(KHIÊM NHƯỜNG NGỮ) 
」 
Khiêm nhường ngữ là cách nói khiêm tốn, nhún nhường dùng cho những hành động, hành vi của 
người nói A hay những người thuộc quan hệ trong của A đối với người nghe B hay người được nói tới 
C. Chính vì vậy, cách nói này tuyệt đối không được sử dụng đối với những hành vi của người thuộc 
quan hệ ngoài, với người B hay C. 
1. khiêm nhường ngữ của động từ 
 Ý nghĩa: thể hiện sự nhún nhường, hạ mình của người nói 
 Cách cấu tạo: V ます お V します 
 Ví dụ: 
Nhóm I: 持
も
ちます お持
も
Nhóm II: 
ちします 
調
しら
べます お調
しら
Nhóm III: 
べします 
案内
あんない
します ご案内
あんない
します 
邪魔
じ ゃ ま
します お邪魔
じ ゃ ま
 Chú ý: 
します 
 Mẫu câu này được sử dụng khi người nói thực hiện hành động gì đó cho người nghe 
hay người được nhắc tới nên sẽ không dùng với trường hợp mà hành động của người 
nói không liên quan đến người nghe, người được nhắc tới. (quy tắc này giống với 
trường hợp các mẫu câu về quan hệ cho nhận học ở bài 24 và 41) 
(1) 私
わたし
は 毎日
まいにち
 新聞
しんぶん
を 読
よ
みます。 (×)お読
よ
(2) A:いつ おくにへ おかえりに なりますか。 
みします 
B: らいしゅう かえります。(×)おかえりします 
 Hàng ngày tôi đọc báo. 
 Không dùng trong trường hợp người được nhắc tới trong câu chuyện là người thuộc 
nhóm mình kể cả người bề trên 
おVします 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 21 
父
ちち
を 駅
えき
まで お送
おく
りしました。(×) 
父
ちち
を 駅
えき
まで 送
おく
 Không sử dụng những động từ có 1 âm tiết ví dụ như: 
りました。(○) 
来
き
ます、見
み
来ます → ×おきします ○まいります 
ます、います 
見ます → ×おみします ○はいけんします 
います → ×おいします ○おります 
2. 
 Cách ghép: Cách danh động từ (động từ nhóm 3 có dạng「N します」thường là những từ 
gốc Hán nên sẽ ghép 「ご」và tạo thành 「ご N します」. (nhưng không áp dụng với các 
động từ như 「勉強します、実習します、結婚します」) 
Chú ý: một số trường hợp đặc biệt 
電話
でんわ
します  お電話
でんわ
します 約束
やくそく
します  お約束
やくそく
 Ví dụ: 
します 
江戸東京博物館
えどとうきょうはくぶつかん
へ ご案内
あんない
Tôi xin hướng dẫn tới Nhà bảo tàng Edo Tokyo. 
します。 
今日
き ょ う
の 予定
よ て い
を ご説明
せつめい
Tôi xin giải thích về dự định của ngày hôm nay. 
します。 
3. Động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt: (xem BẢNG KÍNH NGỮ ĐẶC BIỆT của động từ) 
ご N します Khiêm nhường ngữ của 
danh động từ 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 22 
4. Thể lịch sự 
 Cách dùng: sử dụng khi người nói muốn bày tỏ sự kính trọng với người nghe. 
 Các thể lịch sự hay dùng: 
* ございます 
電話
で ん わ
は 階段
かいだん
の 横
よこ
Điện thoại có ở bên cạnh cầu thang ạ. 
に ございます。 
* ~で ございます 
はい、IMC で ございます。 
Vâng, IMC xin nghe. 
パワー電気
で ん き
の シュッミト
し ゅ っ み と
ですが、ミラ
み ら
ーさん、お願
ねが
Tôi là Summit người của công ty điện lực Power, tôi xin gặp anh Miler. 
いします。 
* よろしいでしょうか 
お飲
の
み物
もの
は 何
なに
Ngài sẽ dùng đồ uống gì ạ? 
が よろしいでしょうか。 
・・・
コ
こ
ーヒ
ひ
ーを お願
ねが
Cho tôi cà phê. 
いします。 

File đính kèm:

  • pdfsach_hoc_ngu_phap_theo_bo_giao_trinh_minna_no_nihongo_7859.pdf