If he is ill, his parents will look after him

*If he is ill, his parents will look after him.

Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + Simple Present , Future (will)” – Câu

điều kiện loại I.

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết

thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để

biết thêm chi tiết về từ đó)

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu If he is ill, his parents will look after him, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
If he is ill, his parents will look after him 
 *If he is ill, his parents will look after him. 
Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + Simple Present , Future (will)” – Câu 
điều kiện loại I. 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết 
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để 
biết thêm chi tiết về từ đó) 
If he is ill his parents will look after him. 
 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong 
câu: 
If he is ill his parents will look after him. 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
- “If” – nếu, nếu như, là một liên từ (Conjunction). Trong câu này ta dùng cấu trúc 
“If + S + V (Simple Present), S + V (Future)” – Câu điều kiện loại I diễn tả hành 
động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Mệnh đề chứa “If” – mệnh đề phụ và 
có động từ chia ở thì hiện tại đơn (Simple Present) với cấu trúc “S + Vs/es”. Mệnh 
đề chính có động từ chia ở thì tương lai đơn (Future) với cấu trúc “S + will + V- 
nguyên thể”. Mệnh đề chính cũng có thể được đặt ở phía trước mệnh đề “IF”, khi 
đó, không sử dụng dấu phẩy, có dạng “S + will + V + IF + S + Vs/es”. Ví dụ: I 
will send her an invitation if I find her address. (Tôi sẽ gửi thiếp mời nếu tôi tìm 
thấy địa chỉ của cô ấy). 
- Cấu trúc “If... not, S + will + V” có thể dùng giống như “Unless + S + V, S + 
will + V” có nghĩa là “nếu...không..thì ”. (Unless đứng đầu câu, có dấu “,” ở giữa 2 
vế). Ví dụ: “If you are not studious, you will not pass the examination” = “Unless 
you are studious, you will not pass the examination”.(Nếu em không học hành 
chăm chỉ thì em sẽ không thi đỗ). 
- “Unless” là một liên từ, ngoài nghĩa “nếu .., không ..thì”, nó còn dùng với nghĩa 
"trừ khi" (không có dấu "," nếu nó đứng ở giữa hai vế). 
- “He is ill” – “He” là đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject Pronoun), thường đứng ở 
vị trí chủ ngữ trong câu. Đại từ “He” có nghĩa là: anh ta, anh ấy, cậu ấy. “is” - 
động từ “to be” ở thì hiện tại đơn, được chia theo chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít. “ill” 
– đau yếu, ốm, tồi, xấu; là một tính từ (Adjective). Sau một số động từ sau chúng ta 
dùng tính từ đi kèm “be, get, become, feel, taste, look + Adj”. 
- “his parents” – mẹ của anh ấy. “his” – của anh ta, của cậu ta, của cậu ấy. Đây là 
một tính từ sở hữu (Possessive Determiner) đứng trước danh từ (Noun) – 
“parents” – cha mẹ, bố mẹ,ông cha, nguồn gốc, tổ tiên (nghĩa bóng), để bổ sung ý 
nghĩa cho danh từ và xác định quyền sở hữu của danh từ đó thuộc về ai. 
- “will look after him” – sẽ chăm sóc anh ấy. “will” – sẽ (tương lai), là động từ 
khiếm khuyết (Modal Verb), “look after + somebody” = “take care of + 
somebody” = “care for somebody”– là cụm động từ có nghĩa trông nom, chăm 
sóc. 
- “him”- là đại từ (Pronoun) có nghĩa nó, hắn, ông ấy, anh ấy. Các đại từ (me, him, 
her, you, them, us, it) được dùng làm tân ngữ của câu /mệnh đề. 
=> Dịch cả câu nghĩa: Nếu cậu ấy bị ốm thì bố mẹ cậu ấy sẽ chăm sóc cậu ấy. 
4. Bài học liên quan: 
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links 
dưới đây để học thêm về nó. 
Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ 
(adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb). 

File đính kèm:

  • pdfdoc24_4706.pdf
Tài liệu liên quan