I saw him reading my letters

*I saw him reading my letters.

Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “see somebody + V-ing” – (nhìn thấy ai đang làm gì).

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết

thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để

biết thêm chi tiết về từ đó)

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu I saw him reading my letters, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I saw him reading my letters 
 *I saw him reading my letters. 
Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “see somebody + V-ing” – (nhìn thấy ai đang 
làm gì). 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết 
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để 
biết thêm chi tiết về từ đó) 
I saw him reading my letters. 
 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong 
câu: 
I saw him reading my letters. 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
- “I”- là đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject Pronoun) thường gọi là đại từ nhân 
xưng, thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. Đại từ “I” có nghĩa là: tôi, tao, tớ, 
mình. 
- “saw”- thấy, trông thấy, nhìn thấy, xem, quan sát, xem xét, là động từ chính của 
câu có động từ gốc là “see”, “see – saw – seen”. Trong thì quá khứ đơn các động 
từ có quy tắc được chia bằng cách thêm “ed”. Các động từ bất quy tắc được chia ở 
cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc nên trong câu này động từ “see” được chia 
là “saw”. 
- “him”- là đại từ (Pronoun) có nghĩa nó, hắn, ông ấy, anh ấy. Các đại từ (me, 
him, her, you, them, us, it) được dùng làm tân ngữ của câu /mệnh đề. Ví dụ: 
When did you see him? (Bạn gặp anh ta lúc nào?). I'm taller than him. (Tôi cao 
hơn anh ta). It's him. (Đó là anh ta). 
- “I saw him reading”- tôi nhìn thấy anh ta đang đọc - anh ta đang đọc trộm thư 
của tôi thì bị tôi nhìn thấy. Hành động này được tôi nhìn thấy khi anh ta đang đọc 
nửa chừng. Điều này không có nghĩa là tôi chứng kiến được toàn bộ hành động. 
“reading” – là động từ (Verb) có động từ gốc là “read”, “read – read - read” có 
nghĩa đọc. Cấu trúc “see somebody + V-ing” – nhìn thấy ai đang làm gì. Cấu trúc 
này diễn đạt ai đó đang làm gì thì bị một người khác nhìn thấy. Cần phân biệt với 
cấu trúc “see somebody + Verb (nguyên thể)” – nhìn thấy ai làm gì. Trong cấu 
trúc này, ai đó đã làm điều gì đó và hành động này được một người khác chứng 
kiến toàn bộ từ đầu đến cuối. Chúng ta dùng hai cấu trúc này đặc biệt với “see” và 
“hear”. Ngoài ra cũng có thể dùng chúng với các động từ sau: “watch, listen to, 
feel, notice, hear”. Ví dụ: “I could hear him singing.” (Tôi có thể nghe thấy anh ta 
đang hát). Nhưng sau “smell” và “find” ta chỉ dùng cấu trúc: “smell/find + 
something/someone +V-ing”. Ví dụ “She smelt something burning.” (Cô ấy ngửi 
thấy cái gì đó cháy khét). 
- “my letters” – những bức thư của tôi. “my” – của tôi, của tao, của mình. Đây là 
một tính từ sở hữu (Possessive Determiner) đứng trước danh từ (Noun) “letters”- 
có danh từ gốc là “letter” – lá thư, bức thư. “my” dùng để bổ sung ý nghĩa cho 
danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai. “letter” được thêm “s” để tạo thành danh từ 
số nhiều “letters”. Trong trường hợp này đuôi “s” được phát âm là /z/. 
=> Dịch cả câu: Tôi nhìn thấy anh ta đang đọc thư của tôi. 
4. Bài học liên quan: 
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links 
dưới đây để học thêm về nó. 
Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ 
(adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb). 

File đính kèm:

  • pdfdoc27_9757.pdf
Tài liệu liên quan