Hội thoại tiếng anh cơ bản

I kept getting a busy signal - Mình cứ nhận tín hiệu bận mãi

Get a hold of somebody Cố gọi một ai đó

Eg: I tried to get a hold of you but you didn't answer the phone. Mình cố gọi cho cậu nhưng cậu không trả lời điện thoại.

Get through Liên lạc

Eg: How can I get through to you? Làm sao để anh liên lạc được với em đây?

Keep doing something Tiếp tục làm việc gì

 

doc21 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hội thoại tiếng anh cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ed run down and ought to take some time to rest.  Bác sĩ nói với tôi là trông tôi rất mệt mỏi và nên dành thời gian nghỉ ngơi.
Feel under the weather  Cảm thấy hơi mệt, cảm thấy không khỏe
Eg: I feel under the weather.  Tôi cảm thấy hơi mệt.
Get over  Vượt qua, khỏi
Eg: It took him years to get over the shock of his wife dying.  Anh ấy phải mất nhiều năm mới vượt qua được cú sốc vợ qua đời.
Give the bug to  Lây bệnh, truyền bệnh
Eg: I don't want to give the bug to anyone.  Tôi không muốn lấy bệnh cho người khác
I think I'm running a temperature - Anh nghĩ là anh lên cơn sốt rồi
Expression
Run a temperature  Lên cơn sốt
Eg: I think I'm running a temperature.  Tôi nghĩ là tôi bị sốt rồi.
Stay up late  Thức khuya
Eg: Recently, I usually stay up late and cannot get up early in the morning of the day after.  Gần đây tôi thường thức khuya và không thể dậy sớm vào sáng ngày hôm sau.
To be addicted to st  Ham mê, nghiện
Eg: I'm addicted to smoking. Tôi bị nghiện hút thuốc.
Quit doing st  Ngừng làm gì đó
Eg: Would you quit your job if you inherited lots of money?  Bạn có thôi việc không nếu bạn được thừa hưởng rất nhiều tiền?
Kick the bucket  Chết, ngoẻo, về với Chúa.
I don't want you kicking the bucket. Tôi không muốn thấy anh chết đâu.
I can't help it  Tôi không thể dừng được, không thể nào làm khác được.
To be in the chair  Trong tình cảnh đó, bị như thế
Eg: How long were you in the chair?  Bạn bị hư thế bao lâu rồi?
Take care of  Chăm sóc
Eg: You need to take care of your health.  Bạn cần chăm sóc sức khỏe của mình.
Đảo ngữ với Not only....... but...... Không chỉ....mà còn...
Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ + But + ...
Eg: Not only is he good at English but he also draws very well.  Anh ấy không chỉ học giỏi tiếng anh mà còn vẽ rất đẹp.
Listening
Hãy nghe audio sau và làm bài tập dưới đây
Bài 1
Julie khuyên Davis, chồng của cô ấy nên ở nhà vì trông anh ấy không được khỏe...
To be sound + adj: Có vẻ như là
Eg: That sounds great!  Nghe tuyệt đấy!
No wonder  Thảo nào
Give somebody a ride  Chở ai, cho ai đi nhờ xe
Eg: Get on my bike and I will give you a ride home.  Lên xe tôi đi và tôi sẽ đưa bạn về nhà.
Listening
You have an iron stomach! - Dạ dày của cậu chắc khỏe!
Expression
Khi muốn hỏi về một vấn đề nào đó đang xảy ra, chúng ta có thể hỏi:
What’s the matter?  Có chuyện gì thế?
What’s the problem?  Có vấn đề gì thế?
What’s going on?  Chuyện gì đang diễn ra thế?
On the other hand  Mặt khác
royal run  đi nặng
Eg: I think I've got the royal run.  Tôi nghĩ là tôi bị đi nặng rồi đây.
Listening
It wasn't just any snore! - Không phải chỉ là ngáy thôi đâu!
Expression
saw logs  kéo gỗ, ngáy
Eg: My husband is always sawing logs while I'm sleeping.  Chồng tôi lúc nào cũng kéo gỗ khi tôi đang ngủ.
to be concerned about  lo lắng, lo ngại
Eg: I'm concerned about his attitude towards women.  Tôi lo ngại về thái độ của anh ấy đối với phụ nữ.
* So sánh kép loại một mệnh đề
Cấu trúc này có nghĩa là: càng ....lúc càng......, hoặc càng ngày càng.....
S + be + tính từ ngắn + ER and tính từ ngắn + ER
Eg: It is darker and darker.  Trời càng lúc càng tối.
S + be + MORE and MORE + tính từ dài
Eg: She is more and more beautiful.  Cô ta càng ngày càng đẹp.
Nếu phía trước là động từ thì thế tính từ bằng trạng từ.
getting worse and worse  càng ngày càng tệ, khó chịu hơn
give somebody something  đưa cho ai cái gì
Eg: Can you give me that book?  Bạn có thể đưa cho tôi quyển sách kia được không?
so that  để mà, dùng để chỉ mục đích
Mệnh đề + SO THAT + S can/could/will/would + V ...
Eg: I study hard so that I won't fail the exam.  Tôi học hành chăm chỉ để tôi không trượt trong kỳ thi.
to let someone do something  để cho ai, cho phép ai làm gì
Eg: I let him go.  Tôi để anh ấy đi.
can't stand to do/doing something  không thể chịu đựng được khi phải làm gì đó
Eg: He can't stand to wait (waiting) such a long time.  Anh ấy không thể chịu được khi phải đợi lâu như thế.
Listening
 I think school is giving me hives - Mình nghĩ thi cử làm mình nổi hết cả da gà
Expression
to be stressed out  tinh thần bị căng thẳng
Eg: You looked stressed out.  Trông bạn có vẻ căng thẳng.
want someone to do something  muốn ai làm gì
Eg: I want you to know the truth.  Tôi muốn anh biết được sự thật.
Listening
Hãy nghe audio sau và làm bài tập dưới đây
My head is stuffed up - Đầu mình đang bị căng lên
Expression
runny nose  sổ mũi
Eg: You've got a runny nose!  Cậu bị sổ mũi rồi đấy!
so far  cho đến nay
Eg: So far we've made thirty-two thousand pounds.  Cho đến nay chúng tôi đã kiếm được 32 nghìn bảng Anh.
In the meantime  Trong lúc chờ đợi
help someone do something  giúp ai làm gì
Eg: She helped me clean the house.  Cô ấy đã giúp tôi lau nhà.
slather someone in the sunscreen  bôi kem chống nắng cho ai
Eg: I slathered her in the sunscreen.  Mình bôi kem chống nắng cho con bé rồi.
ought to do something  nên làm gì
Eg: You ought to drive more carefully.  Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Listening
Hãy nghe audio sau và làm bài tập dưới đây
Bài 1
I've got a pretty tight schedule today! - Lịch làm việc hôm nay của mình khá kín rồi!
pick up  đón khách
Eg: I'm going to pick him up.  Tôi sẽ đón anh ấy.
cut it close  dồn dập, chất đống, sắp đến hạn
Eg: Driving 300 miles on one tank of gas was cutting it close, but we arrived safely.  Lái xe 300 dặm với một thùng ga sắp cạn kiệt, nhưng chúng tôi cũng đến được an toàn.
to be up to someone's neck  ngập cổ
Eg:  I'm up to my neck in work.  Công việc của tôi ngập đầu ngập cổ.
Listening
Let's call it a day, shall we? - Chúng ta kết thúc ở đây nhé?
Expression
call it a day  ngừng làm một công việc gì sau khi dành suốt ngày để làm việc đó
Eg: Come on, let's call it a day and go home.  Thôi nào, chúng ta nghỉ tay và về nhà thôi.
to be tired from doing something  mệt mỏi vì làm một việc gì đó (về sức lực)
Eg: I'm tired from walking for a long time.  Tôi mệt mỏi vì đi bộ khá lâu.
to clock out  ghi giờ về
Eg: The employee forgets to clock out?  Công nhân quên gì giờ về à?
heave a sign  thốt ra một tiếng thở dài
call it quits  dừng, kết thúc
Eg: The relationship had been going from bad to worse and we just decided it was time to call it quits.  Mối quan hệ càng ngày càng tệ hơn và chúng tôi quyết định đã đến lúc để kết thúc.
Great minds think alike.  Tư tưởng lớn gặp nhau.
Listening
Something might have come up - Có chuyện gì đó đã xảy ra
Expression
might + have + P2  có lẽ đã
Eg: It may have rained last night, but I’m not sure.  Có lẽ tối qua trời đã mưa nhưng tớ cũng không chắc lắm.
show up  xuất hiện, có mặt
Eg: I invited him for eight o'clock, but he didn't show up until nine-thirty.  Tôi mời anh ấy lúc 8 giờ, nhưng anh ấy không có mặt mãi cho đến 9 giờ 30.
come up  xảy ra, xuất hiện
Eg: I guess something might have come up.  Tôi đoán là đã có chuyện gì xảy ra rồi.
Listening
I don't know how to break this to you! - Mình không biết nên nói cho bạn chuyện này như thế nào!
eat somebody alive  ăn tươi nuốt sống
Eg: I'm gonna eat you alive.  Mình sẽ ăn tươi nuốt sống bạn.
Listening
James went out of business recently - James vừa mới bị phá sản
Everything will work out just fine - Mọi việc sẽ diễn ra tốt đẹp thôi
Expression
Cheer up!  Vui vẻ lên, hăng hái lên
keep fingers crossed  đan những ngón tay lại để cầu may, chấp tay cầu nguyện, chúc may mắn
Eg: I'll keep my fingers crossed for you.  Tôi sẽ cầu chúc cho bạn may mắn.
Listening
I can't think of it right off hand.  Mình không thể nghĩ ngay ra được.
to brush up on something  ôn lại, xem lại
Eg: I'm going to brush up on my English before travelling to London.  Mình sẽ ôn tập lại tiếng Anh trước khi đi Luân Đôn.
I thought you were well-off - Mình tưởng cậu giàu lắm mà
Someone has a crush on Jenny - Ai đó đang phải lòng Jenny
to have a crush on someone  phải lòng ai, mê ai
Eg: Peter has a crush on her.  Peter phải lòng cô ấy.
to turn down  gạt bỏ, bác bỏ
Eg: Why did you turn down the invitation to Kate and Joe's wedding?  Tại sao cậu lại gạt bỏ lời để nghị đến lễ cưới của Kate và Joe?
I heard you're going out with Jane - Mình nghe nói cậu sẽ đi chơi với Jane
To be frank  Thẳng thắn mà nói
Eg: To be perfectly frank with you, I don't think she's the woman for the job.  Thành thật mà nói với cậu, mình không nghĩ cô ấy là người phụ nữ cho công việc.
to love somebody to death  yêu ai mãnh liệt, yêu đến chết
Eg: I love you to death.  Anh yêu em đến chết.
be head over heels in love  yêu ai thật nhiều
Eg: I soon found myself head over heels in love with this girl.  Mình sớm nhận ra mình đã yêu cô gái này rất nhiều.
Listening
There is plenty of fish in the sea - Biển rộng sông dài lo gì không có cá
I can't get it off my mind - Mình không thể gạt nó ra khỏi tâm trí
Mary: Jane, I'm very upset about something. Can I talk with you? I'd like your opinion.
Jane: What is it about? Oh, is it about Ed?
Mary: Yeah, sort of...
Jane: So, what's up?
Mary: What do you think of Ed, Jane?
Jane: What do I think of him? You know him better than I do, don't you?
Mary: Please, don't tease me. Just tell me.
Jane: Well, remember the other day when you said that Ed is a man who really shows you nothing but consideration?
Mary: Uh-hunh...
Jane: And remember you said that he really makes you happy?
Mary: Yeah.(Heave a sigh) Ed is indeed a gentleman. He has wonderful manners and is respectful of me. But I'm really bothered by his past!
Jane: His past!? Was he an ex-con or something?
Mary: No, no, no. That's not what I mean. He used to have a girlfriend and he loved her very much. He almost married her if it weren't for an accident.
Jane: Oh, I see. But why are you so bothered? That's already a history, isn't it?
Mary: I know. But I just can't get it off my mind.
Jane: Come on, Mary. You're just being a little jealous, but that's just fine. You know, when you love him, you've got to love his past, his everything....You've got to love him as a whole.
Bài Quiz

File đính kèm:

  • docbasic_7736.doc
Tài liệu liên quan