Hội thoại Tiếng Anh

Lesson 01: Hello! 3

Lesson 02: What is your nationality? 10

Lesson 03: Inquiring after the family 17

Lesson 04: Who is this? 26

Lesson 5: What? 36

Lesson 6: Which mountain is the highest? 46

Lesson 7: It's Friday Today 55

Lesson 8: Asking the time 65

Lesson 09: Who is this? 73

Lesson 10: I Have Lost My Way 84

Lesson 11: Communication – Traffic 94

Lesson 12: Renting a room 105

Lesson 13: Changing Money - Opening an Account 117

Lesson 14: Having Dinner at a Restaurant 126

Lesson 15: Shopping 135

Lesson 17: Buying Books - Borrowing Books 156

Lesson 18: At the Post Office 166

Lesson 19: Study – Examination 177

Vietnamese for Foreigners 184

Lesson 20: At the Hospital 186

Lesson 21: Climate - Weather - Natural Calamity 195

Bài 21: Khí hậu - Thời tiết - Thiên tai 195

 

doc246 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1766 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hội thoại Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nào cũng" never can be the complements. "mọi người", "tất cả mọi người" can be the complements. (Chú ý: "ai cũng", "người nào cũng" không bao giờ làm bổ ngữ, "mọi người", "tất cả mọi người" có thể làm bổ ngữ).
Can say (Có thể nói):
Tôi muốn gặp tất cả mọi người.Tôi muốn gặp mọi người.
I want to meet all people.Cannot say (Không thể nói):
Tôi muốn gặp ai cũng.Tôi mnốn gặp người nào cũng.
4. "Nghe nói" or "Nghe người ta nói" means "It is said", "They/ People say", "From hearsay".
Nghe nói chi ấy sắp lấy chồng.It is said she is going to get married.Nghe nói ông có một dự án ở Ðà Nẵng phải không ạ?It is said you have a project in Danang, don't you?Nghe nói mấy năm gần đây kinh tế Việt Nam phát triển khá nhanh.People said that in recent years, Vietnam's economy has developed very fast.Nghe nói cô ấy yêu anh lắm.I am told she loves you very much.
III. THỰC HÀNH (PRACTICE)
   1. Meke sentences according to the model below:(Hãy tạo câu theo mẫu sau)
Việt Nam
gạo
Malaysia
Vietnam
rice
Malaysia
-----> Việt Nam xuất khẩu gạo sang Malaysia.          Vietnam exports rice to Malaysia.-----> Maylaysia nhập khẩu gạo từ Việt Nam          Malaysia imports rice from Vietnam.
a)
Cuba
đường
Việt Nam
Cuba
sugar
Vietnam
b)
Malaysia
dầu cọ
Viẹt Nam
Malaysia
palm oil
Vietnam
c)
Nhật Bản
ô-tô
nhiều nước
Japan
car
many countries
d)
Trung Quốc
cam
các nước láng giềng
China
orange
neighbouring countries
e)
Thailand
nhãn
Malaysia
Thailand
longan
Malaysia
f)
Việt Nam
cà- phê
châu Âu
Vietnam
coffee
Europe
2.Complete the following conversation.(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)
A
Ông đánh giá như thế nào về luật đầu tư của Việt Nam?
B
.......................................................................................
A
Còn về con người?
B
.......................................................................................
A
.......................................................................................?
B
Cơ sở hạ tầng quá tồi.
A
Vậy theo ông, thị trường...
B
Thị trường Việt Nam khá thu hút các nhà đầu tư
   3. Change the following sentences according to the model below. (Chuyển đổi các câu theo mẫu dưới đây)
Trong phòng này mọi cái bàn đều mới
In this room, all the tables are new.
---------->
Trong phòng này, cái bàn nào cũng mới.
In this room, every table is new.
A) Ở thư viện này, mọi quyển tiểu thuyết đều hay.In this library, all novels are interesting.b) Mọi thứ ở đây đều tốt.All things here are GOOD.C) Ở phố này, mọi nhà đều đẹp.In this street, all the houses ARE NICE.D) Ở quê tôi, mọi gia đình đều có tivi.In my village, all families have a T.V.e) Ở CỬA HÀNG NÀY, MỌI CÁI tivi đều đắt.In this shop, all the televisions are expensive.f) Bây giờ mọi phố đều sạchNow all the streets are clean.g) Hôm nay mọi cửa hàng đều mở cửa.Today all the shops are open.
IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)
Việt Nam - Con hổ bắt đầu thức giấcVietnam   - The tiger is waking up
   Với diện tích 329.600 km2 và với dân số hơn 75 triệu người, Việt Nam thuộc vào loại nước không nhỏ. Tuy nhiên, do nhiều năm chiến tranh liên miên, không có điều kiện phát triển kinh tế nên Việt Nam trở thành một trong số những nước nghèo. Ðời sống của nhân dân nói chung còn rất thấp so với nhiều nước trên thế giới.
   Sau khi miền nam hoàn toàn giải phóng, đặc biệt là từ sau năm 1986, chính phủ Việt Nam bắt đầu thực hiện chính sách mở cửa và đổi mới kinh tế, "bộ mặt" của xã hội Việt Nam được thay đổi nhanh chóng.
   Luật đầu tư nước ngoài và hàng loạt chính sách mới về kinh tế đã bắt đầu phát huy hiệu lực, thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư và các thương gia nước ngoài. Số vốn đầu tư nước ngoài đã nhanh chóng đạt tới con số hàng tỷ đô-la Mỹ, trong đó đứng hàng đầu là các dự án về du lịch, khách sạn, dầu khí và xuất nhập khẩu.
   Với chính sách mở cửa, đổi mới kinh tế theo hướng thị trường tự do có sự điều khiển và kiểm soát của nhà nước, chỉ trong một thời gian ngắn, kinh tế Việt Nam đã có những biến đổi rõ rệt. Trước đây, nạn đói xảy ra hằng năm, Việt Nam phải nhập khẩu gạo từ các nước khác. Bây giờ, Việt Nam  đứng thứ ba về xuất khẩu gạo (sau Mỹ và Thailand). Các nhà máy thủy điện lớn như sông Ðà (1.900 MW), Yaly đã được hoàn thành. Ðường dây tải điện bắc - nam 500 KW cũng đã được xây dựng xong. Sản lượng dầu thô tăng nhanh, có khả năng đạt tới con số 20 triệu tấn vào năm 2000, v.v.
   Với tiềm năng sẵn có về tài nguyên thiên nhiên và lực lượng lao động, với truyền thống lịch sử anh hùng cộng với chính sách đổi mới về kinh tế, chính sách mở cửa để làm bạn với tất cả các nước, Việt Nam đã nhanh chóng "đứng dậy" và bước đầu hội nhập được với các nước trong khu vực. Thấy rõ được những điểm mạnh đó của Việt Nam và tương lai của nó, nhiều người nước ngoài, đặc biệt là các nhà kinh tế học, đã ví Việt Nam như một "con hổ bắt đầu thức giấc". Nhận xét đó, có lẽ có một phần sự thật.
Vietnam: The Tiger is Waking Up
With a total area of 329,600 square kilometres and a population of more than 75 million, it is safe to say that Vietnam is not a small country. However, years of constant war and little opportunity to develop the economy has placed Vietnam among the world?s poorest nations. The living standard of Vietnamese people is relatively low compare to many other countries worldwide.
After South Vietnam?s liberation, especially since 1986 when the Vietnamese government started its "open door" and economic reform policies, the "face " of Vietnam?s society had been drastically changed.
The Foreign Investment Law and a series of other new economic policies have gradually proved to be effective, attracting the attention of many foreign investors and businessmen. Foreign investments had quickly amounted to billions of US dollars, of which projects on tourism, hospitality, oil and export-import sectors are heading the list.
With the "open door" policy and economic reforms conforming to the free market under reasonable control and checking from the government, in just a short time, Vietnam?s economy had experienced some radical changes. Some time ago, famines occurred every year, forcing Vietnam to import rice from other countries. Now Vietnam is the third largest rice exporter (behind America and Thailand). Big hydro-electric factories such as Da River (1,900MW), Yaly have finished their constructions, ready for use. The North-South power transmission line has also been completed. Crude oil quantity has rocketed and there is a possibility of achieving 20 million tonnes in the year 2000.
With the potential of available natural resources and labour force; a proud, heroic history together with economic reforms and an open door policy to befriend all countries in the world, Vietnam has quickly stood up and started integrating into the South-East Asian region. Clearly aware of Vietnam?s strengths and future, many foreigners, especially economists, have compared Vietnam to a "waking tiger". This comment, perhaps, has some truth to it.
Từ ngữ
Vocabulary
diện tích
area
dân số
population
thuộc vào
among, belong to, be one of the
tuy nhiên
however
do 
due to, because of
chiến tranh
war
liên miên
continuous
điều kiện
condition
một trong số
one of the
đời sống
life, living
nhân dân
people
so với
compare with
hoàn toàn
completely
giải phóng
liberate
đổi mới
renovation
bộ mặt
face
xã hội
society
thay đổi
change
luật đầu tư
investment law
phát huy
develop, have
hiệu lực
effect
thu hút
attract
sự chú ý
attention
nhà đầu tư
investor
vốn
capital
đạt tới
attain, achieve
hàng tỷ
billions
dự án
project
dầu khí
oil and gas
thị trường
market
tự do
free
điều khiển
lead, control
sự kiểm soát
check, inspection
nạn đói
famine
xảy ra
happen
nhà máy
plant
thủy điện
hydro-electricity
đường dây
line
tải điện
power, electric
dầu thô
crude oil
tiềm năng
potentiality
truyền thống
tradition
tài nguyên
natural resources
anh hùng
hero, heroic
cộng với
add
bước đầu
initial, begin
hội nhập
integrate
khả năng
possibility
tương lai
future
ví
compare
nhà kinh tế học
economist
phần
part
sự thật
truth, verity
V. BÀI TẬP (exercises)
a) Change the following sentences according to the model below.   (Chuyển đổi các câu sau theo mẫu dưới đây)
Ở ÐÂY TẤT CẢ MỌI người đều trẻ.All people here are YOUNG.Ở ÐÂY AI CŨNG TRẺ.Ở đây người nào cũng trẻ.Everyone here is young.
1. Trong lớp tôi, tất cả mọi người đều thông minh và chăm chỉ.   In my class, all the people are intelligent and hard-working.2. Ngày mai tất cả mọi người đều phải đi kiểm tra sức khỏe.   Tomorrow, all people will have to check their health.3. Ở KÝ TÚC XÁ NÀY, TẤT CẢ MỌI người đều học tiếng Việt.   In this  hostel, all the people study Vietnamese.4. Khi ông ấy nói, tất cả mọi người đều buồn ngủ.   When he speaks, all people are sleepy.5. Tất cả mọi người đều thích sống ở phố này.   All people like living in this street.
b) Find the incorrect sentences and correct them.   (Tìm và chữa câu sai)
1. Tất cả mọi người ở lớp này đều học tiếng Việt.2. Ai cũng ở lớp này học tiếng Việt.3. Tôi đã gặp tất cả mọi người.4. Tôi đã gặp ai cũng.5. Trong phòng này cái bàn nào đều mới.6. Hôm nay mọi cửa hàng cũng đóng cửa.7. Người nào cũng ở đây thông minh.8. Mọi người ở đây đều thông minh.9. Mặt trời thỉnh thoảng mọc ở hướng đông.10. Cô gái nào ở lớp tôi cũng đẹp.
c) Translate the following sentences into Vietnamese   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)
1. We want to export coffee to Malaysia.2. We want to import palm oil from Malaysia.3. I never get up after 7 a.m.4. Sometimes we go to the cinema together.5. Every student has to study hard.6. Everybody wants to have lots of money.7. It is said he is going to get married.8. We have carried out the open-door policy since 1986.9. People's living standard has improved markedly.10. We have co-operated with some French investors to build a new hotel in Hanoi

File đính kèm:

  • dochoi_thoai_tieng_anh_2986.doc
Tài liệu liên quan