Học tiếng anh qua câu song ngữ
Against time: chạy đua với thời gian.
Ex: They’ll be working against time to get it finished
(Họ chạy đua với thời gian để hoàn thành công việc).
At all times: luôn luôn.
Ex: I am at your service at all times. (Tôi luôn luôn sẵn sàng phục vụ ông.)
Ahead of time (at an earlier time than people expected): trước thời
hạn, sớm hơn chờ đợi.
Ex: The plane touched down about half an hour ahead of time. (Máy bay hạ cánh trước thời hạn
khoảng nửa giờ.)
Behind time: chậm, muộn, trễ.
Ex: The plane was an hour behind time (Máy bay trễ một tiếng đồng hồ.)
outside in the rain: đừng bỏ cô ấy đứng ngoài mưa. A Talking Frog (MT 763 - 6/1/2007) An old gentleman was playing golf. Suddenly his ball sliced and landed in a shallow pond. As he was attempting to retrieve the ball he discovered a frog who, to his great surprise, started to speak! NHẤN MẠNH TÍNH KHẢ THI: THÊM ―WELL‖ SAU COULD, MIGHT, MAY It could well be that rich people treasure peace more highly than poor people: Hoàn toàn có thể là những người giàu lại quí trọng sự bình yên hơn hẳn những người nghèo. You might well be rich: Hoàn toàn có thể là anh đúng. I think that may well have been the intention: Tôi chắc là chuyện đó hoàn toàn có thể đã có ý đồ từ trước. PHỦ ĐỊNH TÍNH KHẢ THI: MIGHT NOT và MAY NOT He might not be in Englandat all: Có thể là hắn ta không hề có mặt ở Anh Quốc. That might not be true: Chuyện đó không thể nào đúng. That may not sound very imposing: Nói thế nghe không có vẻ trang trọng gì mấy. Phạm Danh (theo sách Văn phạm Anh Ngữ Hiện Đại của Collins Cobuild) Sentence pattern 1/ S + COULDN’T CARES LESS + WH clause Dùng mẫu câu với cụm couldn’t care less để diễn tả cảm xúc giận dữ hay bất mãn với ai và không cần đếm xỉa hay quan tâm xem người đó làm gì, đi đâu. EX: I couldn’t care less what you do I couldn’t care less where you go. (Tôi chả cần biết anh đi đâu) 2/ S + (not) V... until... Mẫu câu này có nghĩa là: mãi cho đến thời điểm nào đó hành động mới xảy ra. EX: You won’t come home until 7 pm(Mãi tới 7 giờ tối anh mới về nhà.) The shop won’t open until 10am. (Đến 10 giờ sáng cửa hàng mới mở cửa.) Quỳnh Trung (Theo sách 120 mẫu câu độc đáo trong tiếng Anh) Which word? Có nhiều cách để giải thích nguyên nhân cho một hành động, vậy chúng ta hãy làm quen một số cách cơ bản sau. - Because: (bởi vì), từ thường dùng nhất, đứng sau because là một mệnh đề, có thể đặt ở đầu câu hoặc giữa câu. ―Because of‖ có nghĩa tương tự, nhưng sau because of là một danh từ, cụm từ hoặc một ngữ. Ex: He doesn’t go to school because he has a toothache = He doesn’t go to school because of his toothache. (Anh ta không đi học vì anh ấy bị đau răng). - As: khi được đặt ở đầu câu thì ―as‖ nhằm giải thích lí do cho một sự việc nào đấy. Ex: As you weren’t there, I left a message. (Vì bạn không có ở đấy nên mình để lại tin nhắn) - Since: (vì lẽ rằng, bởi), chỉ đặt ở vị trí đầu câu. Ex: Since I’ve no money, I can’t buy a new house. (Vì không có tiền nên tôi không thể mua ngôi nhà mới). Mỹ Hằng (ĐH KHXH&NV TP.HCM) A Talking Frog ―Kiss me, and I will change into a beautiful princess, and I will be yours for a week.‖ He picked up the frog and placed it in his pocket. As he continued to play golf, the frog repeated its message. ―Kiss me, and I will change into a beautiful princess, and I will be yours for a whole month!‖ The man continued to play and once again the frog spoke out. ―Kiss me, and I will change into a beautiful princess, and I will be yours for a whole year!‖ Finally, the old man answered, ―At my age, I’d rather have a talking frog!‖ New words: - Slice: lăn - Shallow pond: vũng nước - Attempt: cố gắng - Retrieve: lấy lại - To his great surprise: ngạc nhiên quá đỗi - Princess: nàng công chúa - Place: đặt vào - I’d rather: ta chọn Minh Châu Idioms As regular as clockwork: always at the same time (luôn đúng vào giờ nhất định) Ex: Dylan catches the same bus at the same time every day. He’s as regular as clockwork As sharp as a tack: clever, intelligent (tài, thông minh) Ex: Tommy is only three, but he as sharp as a tack. He can say the ABCs and can some words As sick as a dog: very unwell (bệnh nặng) Ex: After I ate that bad shrimp, I was as sick as a dog As stubborn as a mule: not willing to change one’s mind, very set in one’s ideas (bướng bỉnh ngoan cố) Ex: Maisie is as stubborn as a mule. She doesn’t like broccoli and she won’t eat it even if you pay her As weak as a kitten: not very strong (yếu) Ex: After she was ill in bed for three weeks, Penny was as weak as a kitten A hear t-to-heart chat (MT 765 - 2/2/2007) Roger: So, how is your new roomate? (Này, cô bạn cùng phòng mới thế nào?) Katie: She really turns me off (Cô ta thật sự làm tớ điên tiết lên) Roger: What happened? (Chuyện gì?) Katie: She’s always making loud noises at midnightand when I remind her, she always makes rude remarks. (Khuya nào cô ta cũng làm ồn. Thế mà khi tớ nhắc nhở, cô ta lại tỏ ra rất xấc xược ). Roger: Why don’t you have a heart-to-heart chat with her? (Sao cậu không nói chuyện thẳng thắn với cô ta?) Katie: I tried, but it didn’t work (Tớ nói rồi nhưng chẳng ích gì) Roger: But how many times did you try? (Thế cậu đã nói mấy lần rồi?) Katie: At least three times. I guess I’m going to complain to the manager. (Ít nhất là ba lần. Tớ nghĩ là tớ sẽ phản ánh với người quản lí.) Hoàng Tâm Linh Expression of the week swear by (tỏ ra tin, tín nhiệm) He swears by his teaching methods. (Ông ấy tin tưởng vào phương pháp giảng dạy của mình). The McKenzie clan is one of many families who still swear by the wet season plums as a vital source of nutrition. (Thị tộc McKenzie là một trong số những dòng tộc vẫn còn xác tín rằng những quả mận chín vào mùa mưa chính là nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho sự sống). Phƣơng Anh From the language library effective (có hiệu quả) & efficient (có năng suất, hiệu suất cao) Something that is effective works, or produces the intended result. (Cái gì vận hành trơn tru, hoặc mang lại những kết quả như mong đợi là cái hiệu quả). Powerful cars are very effective in that they go fast. (Những xe hơi có động cơ mạnh thì rất hiệu quả ở chỗ chúng chạy nhanh). Something that is efficient works well or is not wasteful. (Cái gì vận hành tốt và tiết kiệm là cái hiệu suất cao). But powerful cars are not efficient in the way they use too much fuel. (Nhưng những chiếc xe có động cơ mạnh thì không có hiệu suất ở chỗ chúng sử dụng quá nhiều nhiên liệu). Hồ Minh Match, then make sentences with that EX: key is something that opens a lock. Column A A key is something... A switch is something... A computer is a machine... A can opener is something... A remote control is something... A curtain is a piece of cloth... Column B It opens cans. It changes programs on a TV. It opens a lock. It hangs in front of a window. It stores information. It turns electricity on and off. Snakes (MT 766 - 2/2/2007) Many people are afraid of snakes and try their best to kill them whenever they can. (Nhiều người sợ rắn và tìm mọi cách giết chúng bất cứ lúc nào có thể được). Reading Thông tin khoa học thường được viết với nhiều động từ, danh từ, một ít tính từ và rất hiếm trạng từ bằng cấu trúc ngữ pháp bài bản. Câu mở đầu đi thẳng vào vấn đề, sau đó là những thông tin cần thiết được trình bày một cách dễ hiểu và có hệ thống, cuối cùng kết thúc bằng một câu liên hệ thực tế có ích cho người đọc. Mời các bạn cùng tham khảo một đoạn văn dạng này. Snakes Many people are afraid of snakes and try their best to kill them whenever they can. (Nhiều người sợ rắn và tìm mọi cách giết chúng bất cứ lúc nào có thể được). However, snakes attack human beings only when they are disturbed (Tuy nhiên rắn chỉ tấn công người khi chúng bị quấy rầy). Unfortunately, few people know that a snake’s tongue is not dangerous (Thật không may là rất ít người biết rằng chiếc lưỡi của rắn chẳng có gì nguy hiểm). It is simply for touching things and for smelling substances (Nó chỉ đơn thuần để sờ và ngửi các vật xung quanh). A snake’s poison flows through its fangs (Nọc độc của rắn chạy qua những chiếc răng nanh của nó). If you are bitten by a snake, you should keep calm, remember the snake’s color and see a doctor at once (Nếu bị rắn cắn thì bạn nên giữ bình tĩnh, nhớ kĩ nó màu gì và đến bác sĩ ngay lập tức). Song Khê Which word? RISE / RAISE Raise là một động từ cần phải có object (túc từ), còn rise không cần object. - Khi bạn raise một cái gì, bạn nâng nó lên một vị trí cao hơn hay làm tăng thêm nó. Ex: He raised his head from the pillow. (Anh ta nhấc đầu khỏi cái gối). We were forced to raise the price. (Chúng tôi buộc phải tăng giá). - Khi người hay vật rise, chúng chuyển từ một vị trí thấp hơn đến vị trí cao hơn. Ex: She rose from the chair. (Cô ta nhổm người khỏi ghế). The helicopter rose into the air. (Chiếc máy bay trực thăng bay lên trời). Phạm Danh From the language libbary - en prefix (tiếp đầu ngữ en-) Tiếp đầu ngữ en - thƣờng đƣợc sử dụng để tạo nên động từ từ danh từ và tính từ We feel joy when we enjoy ourselves. (Chúng tôi cảm thấy sảng khoái khi chúng tôi tự tận hưởng, làm cho mình vui thích.) To make something large we have to enlarge it. (Để cái gì đó trở nên to lớn hơn chúng ta phải mở rộng nó.) Someone who has been captured and forced to be a slave has been enslaved. (Người nào đó bị bắt và bị ép buộc trở thành nô lệ nghĩa là bị nô lệ hóa.) Hồ Minh Expressions Up for sale: rao bán Ex: The house which was recently bought by David is up for sale (Ngôi nhà vừa được David mua lại đang được rao bán). Catch a glimpse of: thoáng thấy Ex: He caught a glimpse of her before she vanished into the crowd (Anh ta thoáng thấy cô ấy trước khi cô ấy biến mất vào đám đông). To be taken for a ride: đƣợc đi nhờ một đoạn Ex: We were taken for a ride in her new car (Chúng tôi đã được đi nhờ một đoạn trên chiếc ô tô mới của cô ta). To get a good view: dễ quan sát, nhìn rõ Ex: I sat in the front of the bus to ge t a good view of the countryside (Tôi ngồi phía trước xe buýt để ngắm rõ cảnh đồng quê). To pay someone a visit: đến thăm ai Ex: Yesterday I paid her a visit and was not surprised to see that she was still as fat as ever (Hôm qua tôi đến thăm cô ấy và không ngạc nhiên chút nào khi thấy cô ấy vẫn mập như thuở nào).
File đính kèm:
- Học tiếng anh qua câu song ngữ.pdf