Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3
"Bài 1"
1.~たばかり~ : Vừa mới ~
Giải thích:
dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại
mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm
nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện
tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là
ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
của anh ấy rất khá コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta こんないたずらをするのはあいつに決まっている。 Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 41 96.~にしたがって~: Cùng với..., dựa theo.... Giải thích: Cùng với... Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、 広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v... Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần) Ví dụ: Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn 引率者の指示にしたがって行動してください。 Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa しきたりにしたがって式をとり行った。 Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên 上司の命令にしたがって不正を働いた。 97.~にしろ~: Dẫu là.... Giải thích: Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp : Dù cho..nhưng vẫn Ví dụ: Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm 失敗するにしろやるだけのことはやる。 Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。 "Bài 25" 98.~にすぎない: Chỉ ... Giải thích: Chỉ cỡ..., không nhiều hơn.... Ví dụ: Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんで す。 Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。 99.~にたいして~: Đối với.... Giải thích: Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 42 Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì..... Ví dụ: Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi 私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi 私の質問にたいして何も答えてくれなかった。 Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần 彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。 100.~について~: Về việc... Giải thích: Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó Ví dụ: Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn 農村の生活様式について調べている Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành その点については全面的に賛成はできない。 Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn 事故の原因について究明する。 101.~につれて~: Cùng với Giải thích: Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo. Ví dụ: Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn 成長するにつれて、妹は無口になってきた。 Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi 時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。 Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào 試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。 Chú ý: Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがって nên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần. Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 43 "Bài 26" 102.~にとって~: Cùng với Giải thích: Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người Ví dụ: Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi 彼にとってこんな修理は何でもないことです。 Đối với tôi gia đình là số một 私にとって一番が家族です。 Điều này là quan trọng đối với anh ấy それは彼にとって重大です。 103.~にともなって(~に伴った): Cùng với..., càng...càng. Giải thích: Được dùng trong văn viết Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức 気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng 学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。 Cùng với động đất thì thường có sóng thần 地震に伴って津波が発生ことが多い。 104.~にはんして~(~に反して) : Trái với... Giải thích: Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng Ví dụ: Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi 年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。 Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy 予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。 Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau 周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。 105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 44 khắp Giải thích: N にわたる bổ nghĩa cho danh từ Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó Ví dụ: Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải 話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。 Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua この研究グループは水質汚染の調査を 10 年にわたってつづけてきた。 Chú ý: Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」 Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước 彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをお こなっている。 Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết "Bài 27" 106. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn Giải thích: Diễn tả ý nghĩa "rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo" Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó. Ví dụ: Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được 学歴はともかく人柄にやや難点がある。 Chú ý: Có cách nói khác là N はともかくとして Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt 妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。 107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi Giải thích: Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa " không chỉ như thế mà Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 45 còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn" Ví dụ: Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được. 寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương 胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。 Chú ý: Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết 108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi... Giải thích: Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa Ví dụ: Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。 Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung 冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう Chú ý: Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi) 109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác Giải thích: Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó Ví dụ: Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo 彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。 Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt 妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。 Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh この薬はよく効く反面、副作用も強い。 Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 46 "Bài 28" 110.~べき/~べきではない: Nên, không nên Giải thích: Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên Ví dụ: Công việc này em nên nhận làm この仕事はきみがやるべきだ。 Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng 会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。 Chú ý: Động từ する chuyển thành すべき 111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho Giải thích: Vừa vặn đối với, thích hợp đối với Ví dụ: Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì 女性向のスポーツにはどんなものがありますか? Căn hộ này phòng, bếp rộng rãi . Thực ra thích hợp cho nhà đông người この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ Bộ phim này dành cho trẻ em この映画は子供向きだ。 Chú ý: Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」 Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là "tùy người, có người phù hợp có người không" 112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng...cũng Ví dụ: Đúng là nếu cha mẹ làm sao thì con cái làm vậy 親も親なら子も子だね。 Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét 動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 47 人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。 113.~やら~やら~: Nào là...nào là Giải thích: Dùng để liệt kê Ví dụ: Tháng tới nào là báo cao, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng 来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。 Được mọi người chúc mừng như thế này, tôi vừa mắc cỡ lại vừa vui mừng, không biết nói gì để cảm ơn 皆さんにこんなに祝ってもらえるとは恥ずかしいやら、嬉しいやら、なんとも お礼の言いようがありません。 Bãi trượt băng rất là đông với nào là trẻ con, nào là các bà mẹ đi cùng với chúng スケート場は子供やらつきそいの母親やらでごったがかえしていた。 "Bài 29" 114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là... Giải thích: Không còn cách nào khác là phải.... Ví dụ: Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。 115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao...được Giải thích: Không có nghĩa là..., không chắc..., không hẳn... Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」 Ví dụ: Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。 Nguyen Van Vuong Ban quyen: Page 48 Một người đôn hậu như thế này làm sao có thể làm một việc kinh khủng như vậy được あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。 116.~わけだ~: có nghĩa là..., là vì... Giải thích: Có nghĩa là... Giải thích nguyên nhân, lý do là vì..... Ví dụ: Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau 彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。 Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình 彼女は猫を 3匹と犬を 1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。 117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là..., không hẳn là..., không có ý nghĩa là... Giải thích: Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけに はいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định Ví dụ: Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわ けではない。 Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi 私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてや る暇がないだけなのだ。 Chú ý: わ けではない rất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」 「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ định một phần というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng というわけでわない(ってわけではな い:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn.
File đính kèm:
- ngu_phap_n3_docx_4035.pdf