Hello chào 9

-We need to do this immediately.

 Chúng ta cần làm việc này ngay.

 

-I think you also knew him.

 Tôi nghĩ là anh cũng biết anh ấy.

 

-I think you know. Tôi nghĩ là anh biết.

 

-Are you sleepy? Bạn buồn ngủ chưa?

 

-We are friend forever.

 Chúng ta mãi mãi là bạn của nhau.

 

-The first time see. Lần đầu tiên nhìn thấy.

 

-What do you do on your free time?

 Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?

 

-When was it since you stayed here?

 Bạn đã ở đây từ lúc nào?

 

-I will call you when I find it.

 Khi nào tìm thấy tôi sẽ gọi bạn.

 

doc29 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hello chào 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úng tôi đặt toàn bộ hy vọng vào anh. 
-I call in the hope of finding her at home.
 Tôi gọi điện với hy vọng thấy cô ấy ở nhà.
- You look a bit pallid - do you feel all right?
 Trông anh có vẻ hơi xanh
- anh cảm thấy bình thường chưa?
- There was a big post this morning.
 Sáng nay có rất nhiều thư từ.
- She seemed preoccupied all the time I was talking to her.
 Cô ta có vẻ lơ đãng trong suốt 
 buổi tôi nói chuyện với cô ấy.
-He gave a mild answer, in spite of his annoyance.
Anh ta đáp lại một cách nhẹ nhàng,
mặc dầu anh ta bị làm phiền.
- I'm a tolerant man but your behaviour
 is more than I can bear.
 Tôi là một người có lòng khoan dung nhưng
 lối cư xử của anh thật quá mức tôi có thể chịu đựng được.
- Why don't we have a party together?
 Sao chúng ta không đi dự tiệc cùng nhau nhỉ?
- Do you want to go to a film with me?
 Cô muốn đi xem phim cùng tôi không?
- I'd like to invite you to our party.
 Tôi muốn mời anh đến dự tiệc.
- I'm looking very well.
 I try to keep on doing exercises every day.
 Trông tôi rất khỏe. 
 Tôi cố gắng duy trì việc tập thể dục hàng ngày.
- I don't think much about the programs.
 Tôi thấy chương trình này chẳng ra sao cả.
- I really like the quiz show on channel 7 at 8 p.m.
 Tôi rất thích chương trình thi đố trên kênh 7 lúc 8 giờ tối.
- I used to go shopping or visit friends, 
 or watch TV at weekends.
 Cuối tuần tôi hay đi mua sắm, 
 đi thăm bạn bè hoặc xem ti vi.
- I often watch TV for a while, and then do some reading.
 Tôi thường xem tivi một lúc và sau đó đọc sách.
- What do you quarrel about?
 Các anh cãi nhau về chuyện gì vậy?
- Do you often work an extra shift?
 Anh có thường bị tăng ca không?
- Are you usually on day shift or night shift?
 Anh thường làm ca ngày hay ca đêm?
- Do you often drop in on your friends?
 Anh hay đi thăm bạn bè không? 
-How about your company's economic benefit?
 Hiệu quả kinh tế của công ty anh như thế nào? 
-Do you have holidays every year?
 Hàng năm bạn có đi nghỉ mát không?
- Are you so busy on Sunday as well?
 Chủ nhật bạn cũng bận lắm hả?
- What have you been doing all these days?
 Mấy hôm nay bạn làm gì vậy?
- It's good to see the sun again.
 Thật tuyệt! Trời đã hửng nắng rồi.
- Would you please send this fax together
 with this contract to Mrs.Green.
 Cô gửi bản fax này cùng với hợp đồng cho bà Green nhé.
- Send her a return fax.Gửi lại bản fax cho cô ấy. 
-Here is a fax for you, Susan.Đây là bản fax cho cô, Susan.
- I will send you the fax again right now.
 Tôi sẽ fax lại cho anh ngay bây giờ. 
-There is something wrong with our fax machine.
 Máy fax của chúng ta bị hỏng rồi.
- Please tell him that there will be
 an important meeting tomorrow afternoon.
 Cô làm ơn báo với ông ấy trưa mai 
có cuộc họp quan trọng. 
-Would you please tell him that I'll call back this afternoon?
 Chị có thể nói với anh ấy chiều nay tôi gọi lại được không? 
-What time do you think he will be in?
 Chị nghĩ mấy giờ anh ấy về? 
-May I know your telephone number?
 Cho tôi xin số điện thoại của cô nhé?
- He has been transferred to the head office.
 Anh ấy đã chuyển tới trụ sở chính rồi. 
-There is nobody here by that name.
 Ở đây không có ai tên như vậy cả. 
-What department are you calling?
 Chị muốn gọi đến phòng nào vậy? 
-I am afraid he is not available now.
 E là hiện giờ ông ấy bận.
- Please follow me, and I will take you to his office.
 Anh vui lòng theo tôi, và tôi sẽ đưa anh đến phòng ông ấy.
- I can't make an appointment for you
 unless you state your business.
 Xin anh nói rõ lý do, tôi mới hẹn giúp anh được. 
-Would you please tell me what you wish to see him about?
 Chị làm ơn cho biết chị muốn gặp ông ấy có việc gì?
- How do you pronounce your last name?Anh họ gì?
- Would you give me your business card?
 Cho tôi xin danh thiếp của ông. 
-Just drop me here. I can walk the rest of the way.
 Cho tôi xuống đây. Tôi có thể đi bộ sang đường.
- My ears feel a little funny.Tôi cảm thấy hơi khó chịu ở tai. 
-Will you give me some pills for motion sickness?
 Cô lấy cho tôi mấy viên thuốc chống say nhé?
- I'd prefer an aisle seat.Tôi thích chỗ ngồi gần lối đi hơn.
- It's unnecessary to have the experience for the job.
 Công việc này không cần thiết có kinh nghiệm.
- I am surprised at seeing this report.
 Tôi ngạc nhiên khi thấy bản báo cáo này.
- She found it hard to contact with foreigner.
 Cô ấy thấy thật khó khăn khi 
 tiếp xúc với người nước ngoài. 
-This plan is necessary to do immediately.
 Kế hoạch này cần phải thực hiện ngay lập tức. 
-They were trying to persuade him to change his mind.
 Họ cố gắng thuyết phục anh ấy thay đổi ý kiến.
- We often see her go to work late.
 Chúng tôi thường thấy cô ấy đi làm muộn.
- Either looks like a good option.
 Cả hai đều có vẻ là sự lựa chọn đúng đắn.
- We decided to plow through the bookkeeping.
 Chúng tôi quyết định xem kỹ công việc sổ sách. 
-She began to mull it over in her mind.
 Cô ta bắt đầu nghiền ngẫm. 
-Take a moment to digest the info.
 Dành thời gian để lĩnh hội thông tin.
- Served up a number of suggestions.
 Đưa ra một vài gợi ý.
- My plate is already too full.
 Công việc của tôi đã quá nhiều rồi. 
-Tasty tidbits of information.Thông tin nhỏ nhưng lý thú.
- The decision had him in a stew.
 Quyết định đó làm ông ấy lo lắng.
- My memory is a little foggy.
 Trí nhớ của tôi hơi mơ hồ.
- "How can I rejoice ?"
 "Làm sao tôi có thể vui vẻ được ?" 
-"Instead of crying, you should rejoice".
 "Thay vì ngồi khóc, anh phải vui lên".
- "Then what makes you cry ?"
 "Thế thì cái gì khiến anh khóc ?"
- Of course, you don't.
 Tất nhiên, bạn không có.
- I don't know where do find.
 Tôi không biết phải tìm đâu ra.
- Did they reply to us?
 Họ đã trả lời chúng ta chưa ?
- Please talk to us about yourself.
 Hãy nõi cho chúng tôi biết một vài điều về bản thân bạn.
- Have a good evening! 
 Chúc buổi tối an lành!
- How does she behave?
 Cô ấy cư xử ra sao?
- I don't know what he speak. 
 Tôi không hiểu những gì ông ta nói.
- I like reaching the new ones. 
 Tôi thích tìm tòi những cái mới.
-I have sent a message for you but haven't done. 
 Tôi đã gửi tin nhắn cho bạn nhưng không được.
- Can you spend a little of your time for us?
 Bạn có thể dành chút ít thời gian 
 cho chúng tôi được không?
- You are so cool. Bạn bị cảm quá nặng.
- Miss Lan is calling you from system department,sir.
 Thưa ông, có cô lan gọi ông từ phòng hệ thống.
- Were you good sleep? Bạn ngủ ngon chứ?
- Please call me as soon as you pick up this message.
 Gọi lại cho tôi ngay khi bạn nhận tin nhắn này.
- Why don't you look it up in the internet?
 Tại sao bạn không tìm nó ở trên internet?
-If you don't know the word, look it up in a dictionary.
 Nếu bạn không biết từ nào, hãy tìm trong từ điển ấy.
- I'm sorry, i'm late because my car ran out of petrol.
 Tôi xin lỗi, tôi đến muộn vì xe của tôi hết xăng.
- I've been here for an hour. Tôi đã ở đây 1 tiếng rồi.
- How can i make it shorter? 
 Tôi có thể thu gọn nó bằng cách nào?
- I want to order this room neater. 
 Tôi muốn sắp xếp lại phòng này cho gọn gàng.
- I want to meet you now. 
 Tôi muốn gặp cậu ngay bây giờ.
- Please wait a moment. Làm ơn đợi tí.
- I will be absent in the company in next day.
 Tôi sẽ vắng mặt ở công ty vào những ngày tới.
- Thank for your opinion, sir.
 Cảm ơ sự góp ý của ngài.
- I always wake up at 6 am. Tôi thường thức dậy lúc 6h. 
-What are you doing this weekend? 
 Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?
- I don't know about that field.
 Tôi không biết về lĩnh vực đó.
- Do you think too? Bạn có nghĩ như tôi không?
- What are you doing with your free time?
 Bạn làm gì với thời gian rảnh của mình?
- I'm comfortable when talking to you. 
 Tôi thấy thoải mái khi nói chuyện với bạn.
-I have finished it. Tôi đã làm xong nó rồi.
-I'm not at all surprised about that.
 Tôi chẳng ngạc nhiên chút nào về chuyện đó.
-You don't have to answer if it makes you sad.
 Bạn có thể không trả lời nếu điều đó làm bạn buồn.
-Don't ever forget smile.Đừng bao giờ quên nở nụ cười.
-I cannot finish soon.Tôi không thể hoàn thành sớm được.
-I fiddled away the morning with unnecessary tasks.
 Tôi đã lãng phí cả buổi sáng với 
 những việc không cần thiết.
- She gave it all away.Cô ấy cho đi tất cả.
-When will you come back?Khi nào bạn mới về?
-There is a similar path.Có một hướng đi giống như vậy.
-Will you go somewhere?Bạn có đi đâu không?
-I wasn't going to come, but he twisted my arm.
 Tôi sẽ không đến, nhưng anh ta đã thuyết phục tôi.
-Learning English to talk with the foreigner.
 Học tiếng anh để nói chuyện với người nước ngoài.
-You know that's not what I meant.
 Anh biết đó không phải là ý của tôi mà.
-Can you twist the cap off this bottle?
 Anh có thể vặn cái nắp chai này ra được không?
-I think it's what you have been looking for.
 Tôi nghĩ đó là thứ anh đang tìm kiếm.
-He needed new answers, and so did I.
 Anh ta cần những câu trả lời mới và tôi cũng vậy. 
-He was right. Anh ta đã đúng.
- I need an new answer.Tôi cần một câu trả lời mới.
-Maybe I didn't know what to say this time.
 Có lẽ tôi không biết nói gì vào lúc này.
- Maybe I didn't know how to show it.
 Có lẽ tôi không biết cách để thể hiện nó. 
-You're never home.Bạn không bao giờ có ở nhà. 
-You're never there.Bạn không bao giờ có ở đó. 
-I tried to talk to you on the phone.
Tôi đã cố nói chuyện với anh qua điện thoại.
-If I did something wrong, please tell me.
 Nếu tôi đã làm gì sai, làm ơn hãy nói tôi nghe.
- I've been trying to find the reason why.
 Tôi vẫn đang cố tìm lý do tại sao.
-I've got something to say.Tôi có vài điều muốn nói.
-Why do you think she wants to do 
 something different in the future?
Tại sao bạn nghĩ cô ta muốn làm 
 một điều gì khác trong tương lai?
-Who is she going to walk with?Cô ấy sẽ đi cùng ai?
-I'm thinking of what need to be done next.
Tôi đang nghĩ đến việc gì cần phải làm xong tiếp theo.

File đính kèm:

  • dochello_chao_9_1364.doc
Tài liệu liên quan