He used to smoke forty cigarettes a day

*He used to smoke forty cigarettes a day.

Hình thức ngữ pháp : Hình thức câu "used to + infinitive".

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết

thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để

biết thêm chi tiết về từ đó)

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu He used to smoke forty cigarettes a day, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
He used to smoke forty cigarettes a day 
 *He used to smoke forty cigarettes a day. 
Hình thức ngữ pháp : Hình thức câu "used to + infinitive". 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết 
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để 
biết thêm chi tiết về từ đó) 
He used to smoke forty cigarettes a day. 
 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong 
câu: 
He used to smoke forty cigarettes a day. 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
- “he” dịch là anh ấy/ cậu ấy/ ông ấylà đại từ nhân xưng chủ ngữ ( subject 
pronoun) (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. 
- “used to smoke” – thường hút thuốc, là động từ của câu với hình thức “used to + 
infinitive”. Trong đó “used to” là trợ động từ (auxiliary) trong câu và “smoke” là 
động từ chính (main verb) của câu. Chúng ta dùng “used to” với “infinitive” (động 
từ nguyên mẫu không “to”) để nói rằng một việc nào đó thường xuyên diễn ra 
trong quá khứ nhưng không còn diễn ra ở hiện tại nữa. Chú ý “used to + infinitive” 
luôn được dùng để nói về quá khứ, không có hình thức hiện tại. KHông thể nói (I 
use to do). Hình thức câu hỏi thường là (did use to?) và hình thức câu phủ 
định là “didn’t use to hoặc used not to”. Bạn cũng nên chú ý tránh nhầm lẫn giữa 
“used to do” và “to be used to doing” (quen với việc gì (ở hiện tại)), chúng khác 
nhau cả về hình thức và ý nghĩa. Động từ “smoke” có nghĩa là hút thuốc/ hun 
khói/ bốc khói. 
- “forty cigarettes” – 40 điếu thuốc. Số từ “forty” có nghĩa là bốn mươi và danh 
từ “cigarettes” (hình thức số nhiều của cigarette) có nghĩa là điếu thuốc lá. 
- “a day” – một ngày. Trong đó “a” là mạo từ không xác định (indefinite article) 
có nghĩa là một và “day” là danh từ có nghĩa là ngày/ bạn ngày. 
=> Dịch cả câu là : Trước đây anh ấy thường hút 40 điếu thuốc một ngày. 
(việc này xảy ra ở quá khứ và đã kết thúc, hiện tại không còn diễn ra nữa.) 
4. Bài học liên quan: 
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links 
dưới đây để học thêm về nó. 
Danh từ (noun), Động từ (verb), Bị động của động từ khuyết thiếu (Passive voices) 
,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb). 

File đính kèm:

  • pdfdoc38_05.pdf