[Gr] Động Từ Phản Thân (Reflexive Verben)

I. Định nghĩa:

Trong tiếng Đức, khi miêu tả hành động tự làm một việc gì đó người ta thường

dùng động từ phản thân (Reflexive Verben). Động từ phản thân (Reflexive

Verben) bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân (Reflexivpronomen).

pdf8 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu [Gr] Động Từ Phản Thân (Reflexive Verben), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 [Gr] Động Từ Phản Thân 
(Reflexive Verben) 
I. Định nghĩa: 
Trong tiếng Đức, khi miêu tả hành động tự làm một việc gì đó người ta thường 
dùng động từ phản thân (Reflexive Verben). Động từ phản thân (Reflexive 
Verben) bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân (Reflexivpronomen). 
z.B: 
 Ich freue mich sehr. 
 ich interessiere mich nur für dich 
II. Cách Sử Dụng: 
1. Reflexivpronomen: (Đại Từ Phản Thân) 
Như đã trình bày ở trên, để sử dụng động từ phản thân, bạn cần đại từ phản thân 
(Reflexivpronomen). Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu, và có thể ở 
dạng Akkusativ hoặc Dativ, như bảng dưới đây: 
. Reflexivpronomen với Dativ hay là Akkusativ ??? : 
Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi 
nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây: 
2.1. Tommy wäscht sein Auto. 
 Đây là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Akkusativ 
2.2 Tommy wäscht sich jedenmorgen. 
 Động từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn 
mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải 
cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng 
Akkusativ. 
2.3 Ich wasche mir meine Haare. 
 Trong trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, 
thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Dativ 
3. Phân loại động từ phản thân: 
Động từ phản thân được chia làm 2 loại, động từ phản thân thực thụ (echte 
reflexive Verben) và dạng động từ phản thân nửa vời (unechte reflexive Verben). 
3.1. Động từ phản thân thực thụ (echte Reflexive Verben): 
Là những động từ luôn phải đi cùng Reflexivpronomen, không thể dùng danh từ 
hoặc đại từ khác thay thế chúng được. 
z.B: 
 Ich freue mich sehr über mein neues Auto. (richtig) 
 Ich freue sehr über mein neues Auto (falsch) 
 Du gibst dir kaum Mühe, deutsch zu studieren. (richtig) 
 Du gibst kaum Mühe, deutsch zu studieren. (falsch) 
List các động từ phản thân thực thụ có thể tham khảo dưới đây: 
 3.1. Động từ phản thân nửa vời (unechte Reflexive Verben): 
Là những động từ có thể vừa được dùng như là động từ phản thân bình thường, 
vừa có thể được dùng kết nối với Akkusativ (Akkusativ – Ergänzung). Phần này 
hơi khó giải thích, vậy các bạn cùng xem ví dụ dưới đây để hiểu thêm nhé. 
 Ngoài ra list các động từ phản thân nửa vời các bạn có thể tham khảo tại đây: 
4. Reziproke Verben: 
Là một dạng động từ đặc biệt, có nghĩa là cùng nhau, với nhau. Động từ này luôn 
được dùng ở dạng số nhiều. 
z.B: 
 Tommy liebt Sinai. Sinai liebt Tommy. 
 Tommy und Sinai lieben sich. 
 Sie lieben einander. 
List các động từ Reziproke các bạn có thể tham khảo tại đây: 

File đính kèm:

  • pdfgr1_9345.pdf