Giới từ Tiếng Anh
Các bạn thân mến ! Nói đến giới từ hấu hết những ngừoi học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó nhớ của nó. Chúng ta thừong học giới từ bằng cách lượm lặt chổ này một ít ,chổ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ nhớ.
Khi nói về giới từ ta thừong nghỉ ngay đến : in, at, on .v.v chứ có bao giờ bạn nghỉ rằng các chữ: saving, notwithstanding, thậm chí là in order to lại là giới từ !
Đảo qua một vòng trên diễn đàn mình cũng chưa thấy một thread nào chuyên về giới từ .
Xuất phát từ thực tế đó, mình mở thread này để chúng ta cùng nhau học tập một cách tưong đối bài bản từ cách dùng, so sánh giới từ với trạng từ, những sai lầm thừong gặp khi dùng giới từ v.v Tất nhiên dù cố gắng đến đâu, những bài viết này cũng không thể giải quyết hết mọi vấn đề về giới từ mà chỉ mong giúp đở phần nào trong việc nâng cao trình độ của các bạn trong việc sử dụng giới từ mà thôi.
Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) At times = đôi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ Giới từ và trạng từ thường có hình thức giống nhau, do đó chúng ta cần phân biệt chúng như sau: GIỚI TỪ Luôn có túc từ theo sau: I sit on the chair. There are 4 people in my family. TRẠNG TỪ Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau. Put the gun down. Go on ! Price goes up. PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ Không những giới từ dễ bị lẫn lộn với trạng từ mà nó còn bị lẫn lộn với liên từ. GIỚI TỪ Đứng trước mộ danh từ hoặc một cụm từ. LIÊN TỪ Đứng trước một mệnh đề. He sat before me. (giới từ) He had come home before I went to school. ( liên từ ) Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức: I was late because It rained. ( liên từ ) I was late because of the rain. ( giới từ ) I learn English in order that I can go abroad. (liên từ ) I learn English in order to go abroad. (liên từ ) Please do as I have told you. ( giới từ ) I like friends like them. ( giới từ ) PHÂN LOẠI GIỚI TỪ 1) Giời từ chỉ thời gian: At : vào lúc ( thường đi với giờ ) On : vào ( thường đi với ngày ) In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ ) Before: trước After : sau During : trong (khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian ) During the day During the holiday. Since : từ ( thường đi với thời điểm ) since 2005. Till : cho đến ( thường đi với thời điểm ) By : trước ( thường đi với thời điểm ) By the end of this week. From : từ ( thường đi với to ) From Monday to Sunday. Pending : trong khi Pending my arrival, He greeted me warmly ( khi tôi đến anh ta chào tôi nhiệt tình) 2) 1) Giời từ chỉ nơi chốn: 2) Giời từ chỉ nơi chốn: At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...) In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, quốc gia, châu lục...) in the box ( trong hộp) In Vietnam ( ở VN ) In Hanoi On : trên (có tiếp xúc bề mặt ) On the table On the shelf In front of : phía trước Behind : phía sau Near : gần Over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt ) Under : ngay dưới Under the table Beside : bên cạnh Above : trên Below : dưới Between : ở giữa Among : trong ( từ 3 yếu tố trở lên ) He is among my teachers ( ông ấy là trong số những thầy giáo của tôi) Across : bên kia There is a cottage across the field ( có một căn chòi bên kia cách đồng ) Next to: kế bên 3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: To : đến From : từ Across : ngang qua He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông) Along : dọc theo About : quanh quẩn He walked about the schoolyard ( anh ta đi quanh quẩn sân trường ) Into : vào trong He ran into the room ( anh ta chạy vào trong phòng) Through : xuyên qua Out of : ra khỏi Round : quanh Toward : về phía 3) Giới từ chỉ thể cách: With : với Without : không, không có According to: theo In spite of : mặc dù Instead of : thay vì 4) Giới từ chỉ mục đích: To : để In order to : để For : dùm, dùm cho Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. So as to: để 5) Giới từ chỉ nguyên do: Thanks to : nhờ ở Thanks to your help, I passed the exam : nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu. through : do, vì Don't die through ignorance : đừng chết vì thiếu hiểu biết. Because of : bởi vì Owing to : nhờ ở, do ở Owing to the drought,crops are short: vì hạn hán nên mùa màng thất bát By means of : nhờ, bằng phương tiện NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI DÙNG GIỚI TỪ DO ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾNG VIỆT 1) Khi dùng chữ CHO : Ta có thói quen khi gặp chữ CHO là hay dùng FOR. Điều này cũng đúng trong nhiều trường hợp nhưng nhiều lúc lại sai. Để tránh những sai lầm này mình sẽ liệt kê những chữ có nghĩa CHO nhưng lại dùng TO. - The answer to a question : câu trả lời cho 1 câu hỏi - A solution to : giải pháp cho - Interresting to sb : thú vị cho ai - No good to sb : không ích lợi gì cho ai. - Describe sth to sb : mô tả cái gì cho ai. - Suggest to sb : gợi ý cho ai - Hold out sth to sb : đưa cái gì cho ai - Be enslaved to sb : làm nô lệ cho ai - Be inadequate to sth : không đủ cho - Fasten a crime to sb : đổ tội cho ai. 2) Khi dùng chữ VỚI : Khi gặp chữ VỚI ta hay dùng WITH, sau đây là những lỗi sai thường gặp trong trường hợp này: Smile at sb : mĩm cười với ai. At full speed : với tốc độ tối đa At any cost : với bất cứ giá nào Kind to sb : tử tế với ai polite to sb : lịch sự với ai Impolite to sb : không lịch sự với ai Rude to sb : thô lổ với ai Ý nghĩa một số giới từ: about: Nghĩa thứ nhất: Xung quanh I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy Nghĩa thứ hai: Khắp nơi, quanh quẩn He walked about the yard. hắn đi quanh sân. Nghĩa thứ ba: Khoảng chừng It is about 3 km : độ khoảng 3km Nghĩa thứ tư: Về What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó? Against: Nghĩa thứ nhất: Chống lại, trái với struggle against ... đấu tranh chống lại Nghĩa thứ hai: Đụng phải He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây. Nghĩa thứ ba: Dựa vào I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây. Nghĩa thứ tư: So với The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái. Nghĩa thứ năm: Chuẩn bị, dự trù I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau. At: Nghĩa thứ nhất: Tại ( nơi chốn ) The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc. Nghĩa thứ hai: Lúc ( thời gian) I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ. Nghĩa thứ ba: Thành ngữ chỉ trạng thái At work : đang làm việc At play : đang chơi At oen's prayers : đang cầu nguyện At ease : thoải mái At war : đang có chiến tranh At peace : đang hòa bình Nghĩa thứ tư: Thành ngữ chỉ chiều hướng Rush at sb : lao về phía ai Point at : chỉ vào The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi. Nghĩa thứ năm Thành ngữ chỉ số lượng I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người. BY: Nghĩa thứ nhất: Kế bên, cạnh I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy Nghĩa thứ hai: Trước You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ. Nghĩa thứ ba: Ngang qua She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi. Nghĩa thứ tư: Bởi The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi. Nghĩa thứ năm: Ở chổ I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy Nghĩa thứ sáu Theo Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài. Nghĩa thứ bảy Chỉ sự đo lường They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít. Một số thành ngữ: Little by little : dần dần day by day : ngày qua ngày Two by two : từng 2 cái một by mistake : do nhầm lẫn. Learn by heart : học thuộc lòng. FOR a) Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh b) chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm c) Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười d) Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN e) Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó FROM A) Từ (một nơi nào đó ) I went from home : tôi từ nhà đến đây b) Chỉ nguồn gốc I am from Hanoi : tôi từ HN đến c) Từ + thời gian : From Monday to Saturday : từ thứ hai đến thứ bảy d) Chỉ sự khác biệt : I am different from you : tôi khác với bạn e) Chỉ nguyên nhân I suffer from headaches : tôi bị nhức đầu She acted from jealousy : cô ta hành động vì ghen tị IN a) Chỉ nơi chốn: Không gian : Trong : In the house : trong nhà Địa điểm: dùng cho các nơi lớn như làng, xả trở lên Quận : in district 1 : ở quận nhất Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL Quốc gia : In Vietnam : ở VN Châu lục : in Asia : ở châu á Thế giới : In the world : trên thế giới b) Chỉ thời gian: Buổi : In the moning Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century. c) Chỉ trạng thái: Be in debt : mắc nợ Be in good health : có sức khỏe Be in danger : bị nguy hiểm Be in bad health : hay đau yếu Be in good mood : đang vui vẻ Be in tears : đang khóc d) Một số thành ngữ khác In such case :trong trường hợp như thế In short, in brief : tóm lại In fact : thật vậy In other words : nói cách khác In one word : nói tóm lại In all: tổng cộng In general : nói chung In particular : nói riêng 24
File đính kèm:
- GIỚI TỪ TIẾNG ANH.doc