Giới thiệu cơ bản về Hàn Quốc và bảng chữ cái Hàn Quốc
1. Vị trí địa lí:
- Bán đảo Hàn Quốc nằm ở rìa Đông Nam của Đông Bắc Á, bao gồm khoảng 3200 đảo lớn nhỏ, phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc và Nga, phía Nam đối diện với Nhật Bản qua biển Đông.
* Kinh độ, vĩ độ:
- Vĩ độ Bắc 33-43 độ, kinh độ Đông 124-132 độ
- Kinh độ và vĩ độ đi qua tâm bán đảo Hàn Quốc là 127 độ 30 phút và 38 độ.
*Diện tích:
- Tổng diện tích lãnh thổ : 222.300 km2
- Diện tích của Hàn Quốc : 99.600 km2 (chiếm 45% tổng diện tích)
Ôn TậpTIẾNG HÀN NHẬP MÔN: BÀI 1I. Giới thiệu cơ bản về Hàn Quốc và bảng chữ cái Hàn Quốc : A. Giới thiệu cơ bản về Hàn Quốc: 1. Vị trí địa lí:htxshh1. Vị trí địa lí: - Bán đảo Hàn Quốc nằm ở rìa Đông Nam của Đông Bắc Á, bao gồm khoảng 3200 đảo lớn nhỏ, phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc và Nga, phía Nam đối diện với Nhật Bản qua biển Đông.* Kinh độ, vĩ độ: - Vĩ độ Bắc 33-43 độ, kinh độ Đông 124-132 độ - Kinh độ và vĩ độ đi qua tâm bán đảo Hàn Quốc là 127 độ 30 phút và 38 độ.*Diện tích: - Tổng diện tích lãnh thổ : 222.300 km2 - Diện tích của Hàn Quốc : 99.600 km2 (chiếm 45% tổng diện tích) 2. Quốc kì: 2. Quốc kì:- Quốc kỳ của nước Đại Hàn Dân Quốc có tên gọi Taegeukgi (태극기).- Taegeukgi, quốc kỳ của Hàn Quốc bao gồm 1 vòng tròn được tạo thành bởi 2 hình bán nguyệt, 1 màu xanh và 1 màu đỏ có dạng như lốc xoáy (biểu tượng thái cực lưỡng nghi), 4 góc là 4 nhóm vạch nổi bật trên nền trắng tượng trưng cho 4 quẻ trong bát quái của âm dương ngũ hành.- Nền trắng của lá cờ tượng trưng cho sự tinh khiết, tính đồng nhất và tinh thần yêu chuộng hòa bình của dân tộc Hàn. Trong lịch sử, dân tộc Hàn có truyền thống mặc áo trắng và được gọi tên là “dân tộc Bạch y”. Bởi vậy màu trắng cũng được xem là màu biểu tượng cho dân tộc Hàn. 3. Thủ đô: 3. Thủ đô: Thủ đô Hàn Quốc là Seoul – 서울. nằm bên Sông Hàn ở phía tây bắc Hàn Quốc. Thành phố cách biên giới với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 50 km về phía nam (Khu phi quân sự Triều Tiên). Seoul là một thành phố cổ, từng là kinh đô của Bách Tế (18 TCN – 660) và Triều Đại Triều Tiên (1392-1910). Thành phố đã trở thành thủ đô của Hàn Quốc sau khi thành lập chính phủ Hàn Quốc năm 1948.태극기 : Cờ thái cực (Quốc kì của Hàn Quốc) 서울 : Seoul (Thủ đô của Hàn Quốc)Giới thiệu cơ bản về Hàn Quốc và bảng chữ cái Hàn Quốc : B. Giới thiệu về bảng chữ cái Hàn Quốc: - Tiếng Hàn là ngôn ngữ chính thức trên bán đảo Hàn Quốc. *Ngôn ngữ 2 miền Nam-Bắc: Ngôn ngữ Nam và Bắc Hàn có sự khác biệt do 2 miền bị chia cắt từ lâu. Tuy nhiên đó chỉ là những khác biệt nhỏ trong ý nghĩa của từ, cách sử dụng và từ mới, ngoài ra thì không có vấn đề gì trong giao tiếp giữa người dân 2 miền. Hiện nay, các nhà nghiên cứu Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên đang hợp tác để tìm cách khắc phục những bất đồng trong ngôn ngữ 2 miền. *Hangeul, bảng chữ cái tiếng Hàn: *Nguồn gốc: - Bảng chữ cái tiếng Hàn được vua Sejong phát minh vào năm 1443 và được đưa vào sử dụng vào năm 1446 với tên gọi ban đầu là Hunmin Jeong-eum (Huấn dân chính âm; 訓民正音), có ý nghĩa là “Dạy dân chữ đúng ”. Hangeul bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Cũng như các ngôn ngữ khác, âm tiết tiếng Hàn được tạo nên bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm và được viết theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. *Hangeul hiện đại: Tên Hangeul do nhà nghiên cứu tiếng Hàn Ju Si-kyung tạo ra và được sử dụng từ năm 1913. Hangeul có nghĩa là bảng chữ cái của nước Hàn Quốc là chữ cái lớn nhất và tốt nhất trên thế giới, đúng như ý nghĩa của Hunmin Jeong-eum. Vào năm 1933, Hangeul được rút gọn xuống còn 10 nguyên âm và 14 phụ âm. *Đặc điểm:Hangeul có thể kết hợp thành vô vàn các nhóm âm tiết. Bảng chữ cái này hết sức đơn giản, có hệ thống và dễ hiểu.Hoonmincheongum:Vua SejongNgày Hangeul 9/10:*Cấu tạo của chữ Hàn Quốc:Gồm 3 phần:Phụ âm, nguyên âm, phụ âm cuối.*Cấu trúc tiếng Hàn:1) Nguyên âm Ví dụ: 아이, 이, 우유,...2) Phụ âm + nguyên âm Ví dụ: 비누, 누나, 새지,...3) Nguyên âm + phụ âm cuối Ví dụ: 일, 안, 밥,...4) Phụ âm + nguyên âm + phụ âm cuối Ví dụ: 한국, 중국, 안녕,...Bài tập:Xác định cấu tạo trong các chữ Hàn sau:아 인 밎 림 리 주 줒 토 코Giới thiệu cơ bản về Hàn Quốc và bảng chữ cái Hàn Quốc : C. Bảng chữ cái Hàn Quốc: - Hiện tại gồm 21 nguyên âm và 19 phụ âm. a) 21 nguyên âm:`아[ a ] 이[ ee ] 어[ eo ] 오[ o ] 으[ eu ] 우[ oo ] 애[ ae ] 에[ e ] 야[ ya ]여[ yeo ]요[ yo ]유[ yoo ]얘[ yae ]예[ ye ]와[ wa ]외[ oe ]왜[ wae ]의[ ui ]위[ wi ]워[ wo ]웨[ we ]*Now listen and read:Giới thiệu cơ bản về Hàn Quốc và bảng chữ cái Hàn Quốc : C. Bảng chữ cái Hàn Quốc: b) 19 phụ âm:ㅁ[ m ]ㄴ[ n ]ㅇ[ X ]ㄹ[ r, l ]ㅎ[ h ]ㅋ[ k ]ㅌ[ t ]ㅊ[ x ]ㅍ[ p ]ㅂ[ b ]ㅈ[ j ]ㄷ[ d ]ㄱ[ g ]ㅅ[ s ]ㅃ[ pp ]ㅉ[ jj ]ㄸ[ tt ]ㄲ[ kk ]ㅆ[ ss ]Giới thiệu cơ bản về Hàn Quốc và bảng chữ cái Hàn Quốc : C. Bảng chữ cái Hàn Quốc: c) 7 cách đọc phụ âm cuối: ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㄳ, ㄺ ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㄳ, ㄺ : [ k ] Ví dụ: 익, 잌, 읶, 읷, 익, 잌, 읶, 읷, 읽 : [ ik ] 막, 맠, 맊, 맋, 맑 막, 맠, 맊, 맋, 맑 : [ mak ]ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ : [ t ]Ví dụ: 읻, 잇, 있, 잊, 잋, 잍, 잏 읻, 잇, 있, 잊, 잋, 잍, 잏 : [ it ] 맏, 맛, 맜, 맞, 맟, 맡, 맣 맏, 맛, 맜, 맞, 맟, 맡, 맣 : [ mat ] ㅁ, ㄻㅁ, ㄻ : [ m ]Ví dụ: 임, 읾 임, 읾 : [ im ] 맘, 맒 맘, 맒 : [ mam ] ㄴ, ㄶ, ㄵㄴ, ㄶ, ㄵ : [ n ]Ví dụ: 인, 읺, 읹 인, 읺, 읹 : [in] 만, 많, 맍 만, 많, 맍 : [ man ] ㅇㅇ : [ ng ]Ví dụ: 잉 잉 : [ ing ] 망 망 : [ mang ] ㅂ, ㅍ, ㅄ, ㄿㅂ, ㅍ, ㅄ, ㄿ : [ p ]Ví dụ: 입, 잎, 잆, 잂 입, 잎, 잆, 잂 : [ ip ] 맙, 맢, 맚, 맖 맙, 맢, 맚, 맖 : [ map ] ㄹ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅀ ㄹ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅀ : [ l ]Ví dụ: 일, 읿, 잀, 잁, 잃 일, 읿, 잀, 잁, 잃 : [ il ] 말, 맓, 맔, 맕, 맗 말, 맓, 맔, 맕, 맗 : [ mal ]*Lưu ý khi đọc tiếng Hàn:I. Hiện tượng luyến âm: 1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm , âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm: Ví dụ: 발음 발음 : [바름] 이름이 이름이 : [ 이르미 ] 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm kép, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm : Ví dụ: 읽어요 읽어요 : [ 일거요 ] 잆어요 잆어요 : [ 입서요 ]
File đính kèm:
- tieng_han_nhap_mon_bai_1_8005.pptx