Giáo trình về TOEFL
1.2 Quán từ a (an) và the
1- a và an
an - được dùng:
- trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- hai bán nguyên âm u, y
- các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h : an hour
- hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm.
Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP
a : được dùng:
- trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni.
a university, a uniform, a universal, a union.
- trước 1 danh từ số ít đếm được, trước 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm,
tính chất, vị trí hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu.
- được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos
GIÁO TRèNH Trang 1 FOR MOR INFORMATION, PLEASE CONTACT 1. Chủ ngữ (subject). 7 1.1 Danh từ đếm đ−ợc và không đếm đ−ợc. 1.2 Quán từ a (an) và the 1.3 Cách sử dụng Other và another. 1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few 1.5 Sở hữu cách 1.6 Some, any 2. Động từ ( verb) 2.1 Hiện tại (present) 2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present) 2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive) 2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành) 2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive) 2.2 Quá khứ ( Past) 2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past) 2.2.2 Quá khứ tiếp diễn (Past progresive). 2.2.3 Quá khứ hoàn thành (past perfect). 2.2.4 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive). 2.3 T−ơng lai 2.3.1 T−ơng lai đơn giản (simple future) 2.3.2 T−ơng lai tiếp diễn ( future progressive) Trang 2 2.3.3 T−ơng lai hoàn thành (future perfect) 3. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ. 3.1 Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ. 3.2 Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số it. 3.3 Cách sử dụng none, no 3.4 Cách sử dụng cấu trúc either ... or và neither ... nor. 3.5 Các danh từ tập thể 3.6 Cách sử dụng A number of/ the number of 3.7 Các danh từ luôn dùng ở số nhiều. 3.8 Cách dùng các thành ngữ There is, there are 4. Đại từ 4.1 Đại từ nhân x−ng chủ ngữ (Subject pronoun) 4.2 Đại từ nhân x−ng tân ngữ 4.3 Tính từ sở hữu 4.4 Đại từ sở hữu 4.5 Đại từ phản thân (reflexive pronoun) 5. Động từ dùng làm tân ngữ 5.1 Động từ nguyên thể làm tân ngữ 5.2 Ving dùng làm tân ngữ 5.3 3 động từ đặc biệt 5.4 Các động từ đứng đằng sau giới từ 5.5 Vấn đề đại từ đi tr−ớc động từ nguyên thể hoặc Ving làm tân ngữ. 6. Cách sử dụng động từ bán khiếm khuyết need và dare 6.1 need 6.2 Dare 7. Cách dùng động từ to be + infinitive 8. Câu hỏi 8.1 Câu hỏi yes và no Trang 3 8.2 Câu hỏi thông báo 8.2.1 who và what làm chủ ngữ. 8.2.2 Whom và what là tân ngữ của câu hỏi 8.2.3 Câu hỏi dành cho các bổ ngữ (when, where, why, how) 8.3 Câu hỏi gián tiếp (embedded questions) 8.4 Câu hỏi có đuôi 9. Lối nói phụ hoạ khẳng định và phủ định. 9.1 Lối nói phụ hoạ khẳng định. 9.2 Lối nói phụ hoạ phủ định 10. Câu phủ định 11. Mệnh lệnh thức 11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp. 11.2 Mệnh lệnh thức gián tiếp. 12. Động từ khiếm khuyết. 12.1 Diễn đạt thời t−ơng lai. 12.2 Diễn đạt câu điều kiện. 12.2.1 Điều kiện có thể thực hiện đ−ợc ở thời hiện tại. 12.2.2 Điều kiện không thể thực hiện đ−ợc ở thời hiện tại. 12.2.3 Điều kiện không thể thực hiện đ−ợc ở thời quá khứ. 12.2.4 Các cách dùng đặc biệt của Will, would và sould trong các mệnh đề if 13. Cách sử dụng thành ngữ as if, as though. 13.1 Thời hiện tại. 13.2 Thời quá khứ. 14. Cách sử dụng động từ To hope và to wish. 14.1 Thời t−ơng lai. 14.2 Thời hiện tại 14.3 Thời quá khứ. Trang 4 15. Cách sử dụng thành ngữ used to và get/be used to 15.1 used to. 15.2 get / be used to. 16. Cách sử dụng thành ngữ Would rather 16.1 Loại câu có một chủ ngữ. 16.2 Loại câu có 2 chủ ngữ 17. Cách sử dụng Would Like 18. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại. 18.1 Could/may/might. 18.2 Should 18.3 Must 19. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diến đạt các trạng thái ở thời quá khứ. 20. tính từ và phó từ (adjective and adverb). 21. Động từ nối. 22. So sánh của tính từ và danh từ 22.1 So sánh bằng. 22.2 So sánh hơn, kém 22.3 So sánh hợp lý 22.4 Các dạng so sánh đặc biệt 22.5 So sánh đa bộ 22.6 So sánh kép (càng ....thì càng) 22.7 No sooner ... than (vừa mới ... thì; chẳng bao lâu ... thì) 23. Dạng nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. 24. Các danh từ làm chức năng tính từ 25. Enough với tính từ, phó từ và danh từ 26. Các từ nối chỉ nguyên nhân Trang 5 26.1 Because/ because of 26.2 Mục đích và kết quả (so that- để) 26.3 Cause and effect 27. Một số từ nối mang tính điều kiện 28. Câu bị động 29. Động từ gây nguyên nhân 29.1 Have/ get / make 29.2 Let 29.3 Help 30. Ba động từ đặc biệt 31. Cấu trúc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế 31.1 That và Which làm chủ ngữ của câu phụ 31.2 That và wich làm tân ngữ của câu phụ 31.3 Who làm chủ ngữ của câu phụ 31.4 Whom làm tân ngữ của câu phụ 31.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ không bắt buộc 31.6 Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ 31.7 Cách sử dụng All / both/ several / most ... + of + whom / which 31.8 What và whose 32. Cách loại bỏ các mệnh đề phụ 33. Cách sử dụng phân từ 1 trong một số tr−ờng hợp đặc biệt 34. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành 35. Những cách sử dụng khác của that 35.1 That với t− cách của một liên từ (rằng) 35.2 Mệnh đề có that 36. Câu giả định 36.1 Câu giả định dùng would rather that 36.2 Câu giả định dùng với động từ trong bảng. Trang 6 36.3 Câu giả định dùng với tính từ 36.4 Dùng với một số tr−ờng hợp khác 36.5 Câu giả định dùng với it is time 37. Lối nói bao hàm 37.1 Not only ... but also (không những ... mà còn) 37.2 As well as (cũng nh−, cũng nh− là) 37.3 Both ... and ( cả ... lẫn ) 38. Cách sử dụng to know và to know how 39. Mệnh đề nh−ợng bộ 39.1 Despite / in spite of (mặc dù) 39.2 although, even though, though 40. Những động từ dễ gây nhầm lẫn 41. Một số động từ đặc biệt khác. Phần II Tiếng Anh viết I. Các lỗi th−ờng gặp trong tiếng anh viết 42. Sự hoà hợp của thời động từ 43. Cách sử dụng to say, to tell 44. Từ đi tr−ớc để giới thiệu 45. Đại từ nhân x−ng one và you 46. Cách sử dụng phân từ mở đầu cho mệnh đề phụ 46.1 V+ing mở đầu mệnh đề phụ 46.2 Phân từ 2 mở đầu mệnh đề phụ để chỉ bị động 46.3 Động từ nguyên thể chỉ mục đích mở đầu cho mệnh đề phụ 46.4 Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự t−ơng ứng 47. Phân từ dùng làm tính từ Trang 7 47.1 Dùng phân từ 1 làm tính từ 47.2 Dùng phân từ 2 làm tính từ 48. Thừa (redundancy) 49. Cấu trúc câu song song 50. Thông tin trực tiếp và thông tin gián tiếp 50.1 Câu trực tiếp và câu gián tiếp 50.2 Ph−ơng pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 50.3 Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp 51. Phó từ đảo lên đầu câu 52. Cách chọn những câu trả lời đúng 53. Những từ dễ gây nhầm lẫn 54. Cách sử dụng giới từ 54.1 During - trong suốt (hành động xảy ra trong một qutng thời gian) 54.2 From (từ) >< to (đến) 54.3 Out of (ra khỏi) >< into (di vào) 54.4 by 54.5 In (ở trong, ở tại) - nghĩa xác định hơn at 54.6 on 54.7 at - ở tại (th−ờng là bên ngoài, không xác định bằng in) 55. Ngữ động từ 56. Sự kết hợp của các danh từ, động từ và tính từ với các giới từ GRAMMAR REVIEW Trang 8 Cấu trúc câu tiếng Anh Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier. Chủ ngữ Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ 1. Chủ ngữ (subject) • Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. • Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau: 1.1 Danh từ đếm đ−ợc và không đếm đ−ợc. - Danh từ đếm đ−ợc có thể đ−ợc dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng đ−ợc dùng với a (an) và the. - Danh từ không đếm đ−ợc không dùng đ−ợc với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng đ−ợc với a (an). - Một số các danh từ đếm đ−ợc có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ: person - people woman – women mouse - mice foot – feet tooth - teeth man - men. -Sau đây là một số danh từ không đếm đ−ợc mà ta cần biết. Sand soap physics mathematics News mumps Air politics measles information Meat homework food economics advertising* money * Mặc dù advertising là danh từ không đếm đ−ợc, nh−ng advertisement lại là danh từ đếm đ−ợc. Ví dụ: There are too many advertisements during television shows. There is too much advertising during television shows. - Một số danh từ không đếm đ−ợc nh− food, meat, money, sand, water, đôi lúc đ−ợc dùng nh− các danh từ đếm đ−ợc để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó. Ví dụ: This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat. (chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó) He studies meats ( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...) Bảng sau là các định ngữ dùng đ−ợc với danh từ đếm đ−ợc và không đếm đ−ợc. Trang 9 Danh từ đếm đ−ợc (with count noun) Danh từ không đếm đ−ợc (with non-count noun) a (an), the, some, any this, that, these, those, none,one,two,three,... many a lot of plenty of a large number of a great number of, a great many of. (a) few few ... than more ... than the, some, any this, that non much (th−ờng dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi a lot of a large amount of a great deal of (a) little less ... than more ... than - Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm đ−ợc nh−ng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm đ−ợc. Ví dụ: We have spent too much time on this homework. She has been late for class six times this semester. 1.2 Quán từ a (an) và the 1- a và an an - đ−ợc dùng: - tr−ớc 1 danh từ số ít đếm đ−ợc bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o - hai bán nguyên âm u, y - các danh từ bắt đầu bằng h câm. ví dụ: u : an uncle. h : an hour - hoặc tr−ớc các danh từ viết tắt đ−ợc đọc nh− 1 nguyên âm. Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP a : đ−ợc dùng: - tr−ớc 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant). - dùng tr−ớc một danh từ bắt đầu bằng uni. a university, a uniform, a universal, a union. - tr−ớc 1 danh từ số ít đếm đ−ợc, tr−ớc 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc đ−ợc nhắc đến lần đầu trong câu. - đ−ợc dùng trong các thành ngữ chỉ số l−ợng nhất định. Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of. - dùng tr−ớc những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn. Ví dụ: a hundred, a thousand. - tr−ớc half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn. Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos. Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a tr−ớc half). Trang 10 - dùng tr−ớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép. Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần. - dùng tr−ớc các tỷ số nh− 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth . - Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ. Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day. - Dùng trong các thành ngữ tr−ớc các danh từ số ít đếm đ−ợc, dùng trong câu cảm thán. Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl! Nh−ng: such long queues! What pretty girls. - a có thể đ−ợc đặt tr−ớc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname): Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith. a Mr Smith nghĩa là ‘ ng−ời đàn ông đ−ợc gọi là Smith’ và ngụ ý là ông ta là ng−ời lạ đối với ng−ời nói. Còn nếu không có a tức là ng−ời nói biết ông Smith. 2- The - Đ−ợc sử dụng khi danh từ đ−ợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đ−ợc nhắc đến lần thứ 2 trong câu. - The + noun + preposition + noun. Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America. - The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him. - Tr−ớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt. Ví dụ: She is in the garden. - The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way. Ví dụ : The first week; the only way. - The + dt số ít t−ợng tr−ng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều. Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes. Nh−ng đối với danh từ man (chỉ loài ng−ời) thì không có quán từ (a, the) đứng tr−ớc. Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse. - The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm ng−ời nhất định. Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult. - The + adj đại diện cho 1 lớp ng−ời, nó không có hình thái số nhiều nh−ng đ−ợc coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải đ−ợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ví dụ: the old = ng−ời già nói chung; The disabled = những ng−ời tàn tật; The unemployed = những ng−ời thất nghiệp. - Dùng tr−ớc tên các khu vực, vùng đt nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử. Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic. - The + East / West/ South/ North + noun. Ví dụ: the East/ West end. The North / South Pole. Trang 11 Nh−ng không đ−ợc dùng the tr−ớc các từ chỉ ph−ơng h−ớng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý. Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany. - The + tên các đồ hợp x−ớng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông. Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles. - The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu. Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain. - The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ... Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith. - The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đ−ợc sử dụng để phân biệt ng−ời này với ng−ời khác cùng tên. Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter. - Không dùng the tr−ớc 1 số danh từ nh− Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính). Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home. to bed ( để ngủ) to church (để cầu nguyện) to court (để kiện tụng) We go to hospital (chữa bệnh) to prison (đi tù) to school / college/ university (để học) T−ơng tự in bed at church We can be in court in hospital at school/ college/ university We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university. leave school We can leave hospital be released from prison. Với mục đích khác thì phải dùng the. Ví dụ: I went to the church to see the stained glass. He goes to the prison sometimes to give lectures. Student go to the university for a class party. • Sea Go to sea (thủy thủ đi biển) to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển) Trang 12 Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát. We can live by / near the sea. • Work and office. Work (nơi làm việc) đ−ợc sử dụng không có the ở tr−ớc. Go to work. nh−ng office lại phải có the. Go to the office. Ví dụ: He is at / in the office. Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức. To be out of office - thôi giữ chức. • Town The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của ng−ời nói hoặc của chủ thể. Ví dụ: We go to town sometimes to buy clothes. We were in town last Monday. Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng. Bảng dùng the và không dùng the trong một số tr−ờng hợp đặc biệt. Dùng the Không dùng the • Tr−ớc các đại d−ơng, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ ở số nhiều. Ví dụ: The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes. • Tr−ớc tên các dty núi. Ví dụ: The Rockey Moutains. • Tr−ớc tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ. Ví dụ: The earth, the moon, the Great Wall • Tr−ớc School/college/university + of + noun Ví dụ: The University of Florida. The college of Arts and Sciences. • Tr−ớc các số thứ tự + noun. Ví dụ: The first world war. The third chapter. • Tr−ớc các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên các khu vực đó phải đ−ợc tính từ hoá. Ví dụ: The Korean war. • Tr−ớc tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít). Ví dụ: Lake Geneva, Lake Erie • Tr−ớc tên 1 ngọn núi Ví dụ: Mount Mckinley • Tr−ớc tên các hành tinh hoặc các chùm sao Ví dụ: Venus, Mars, Earth, Orion. • Tr−ớc tên các tr−ờng này khi tr−ớc nó là 1 tên riêng. Ví dụ: Cooper’s Art school, Stetson University. • Tr−ớc các danh từ mà sau nó là 1 số đếm. Ví dụ: World war one chapter three. • Không nên dùng tr−ớc tên các cuộc chiến tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên. Trang 13 • Tr−ớc tên các n−ớc có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great Britain. Ví dụ: The United States, the United Kingdom, the Central Africal Republic. • Tr−ớc tên các n−ớc đ−ợc coi là 1 quần đảo. Ví dụ: The Philipin. • Tr−ớc các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử. Ví dụ: The constitution, the Magna Carta. • Tr−ớc tên các nhóm dân tộc thiểu số. Ví dụ: The Indians, the Aztecs. • Nên dùng tr−ớc tên các nhạc cụ. Ví dụ: To play the piano. • Tr−ớc tên các môn học cụ thể. Ví dụ: The applied Math. The theoretical Physics. • Tr−ớc tên các n−ớc có 1 từ nh− : Sweden, Venezuela và các n−ớc đ−ợc đứng tr−ớc bởi new hoặc tính từ chỉ ph−ơng h−ớng. Ví dụ: New Zealand, South Africa. • Tr−ớc tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận, huyện. Ví dụ: Europe, California. • Tr−ớc tên bất cứ môn thể thao nào. Ví dụ: Base ball, basket ball. • Tr−ớc tên các danh từ mang tính trừu t−ợng trừ những tr−ờng hợp đặc biệt. Ví dụ: Freedom, happiness. • Tr−ớc tên các môn học chung. Ví dụ: Mathematics, Sociology. • Tr−ớc tên các ngày lễ, tết. Ví dụ: Christmas, thanksgiving. 1.3 Cách sử dụng Other và another. Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nh−ng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với danh từ đếm đ−ợc Dùng vói danh từ không đếm đ−ợc • another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 ng−ời nữa, 1 ng−ời khác. Ví dụ: another pencil • other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy ng−ời nữa, mấy ng−ời khác. Ví dụ: other pencils = some more. • the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những ng−ời cuối cùng còn lại. Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils • the other + dt đ2số ít = ng−ời cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm. • other + dt không đ2 = 1 chút nữa. Ví dụ: other water = some more water. other beer = some more beer. • the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại. Ví dụ: The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại) - Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đt đ−ợc hiểu hoặc đ−ợc nhắc đến, chỉ cần dùng another và other nh− 1 đại từ là đủ. Ví dụ: I don’t want this book. Please give me another. - Nếu danh từ đ−ợc thay thế là số nhiều thì other đ−ợc sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ đ−ợc sử dụng (others + DTSN). - Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other. Trang 14 L−u ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nh−ng these và those tuyệt đối không dùng với ones. 1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few - Little + dt không đếm đ−ợc : rất ít, hầu nh− không. Ví dụ: There is little water in the bottle. I have little money, not enough to buy groceries. - A little + dt không đếm đ−ợc: có 1 chút, đủ để dùng. Ví dụ: I have a little money, enough to buy a ticket. - few + dt đếm đ−ợc số nhiều : có rất ít, không đủ. Ví dụ: She has few books, not enough for references. - a few + dt đếm đ−ợc số nhiều : có một ít, đủ để. Ví dụ: She has a few books, enough to read. - Nếu danh từ ở trên đt đ−ợc nhắc đến thì ở d−ới chỉ cần dùng (a) few và (a) little nh− 1 đại từ là đủ. Ví dụ: Are you ready in money? Yes, a little. - quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều. - only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh)
File đính kèm:
- giao_trinh_ve_toefl.pdf