Giản lược mệnh đề quan hệ
Trong Tiếng Anh nói và viết, Mệnh đề quan hệ được sử dụng rất phổ
biến nhằm mục đích giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Mệnh đề
quan hệ có thể được viết dưới dạng giản lược – nghĩa là có một số phần
của mệnh đề phụ được rút gọn đi cho câu văn, câu nói vừa đảm bảo rõ
nghĩa là không bị rườm rà. Dưới đây là các cách giản lược mệnh đề quan
hệ, giúp các bạn hiểu rõ hơn về việc giản lược mệnh đề quan hệ.
Giản lược mệnh đề quan hệ Trong Tiếng Anh nói và viết, Mệnh đề quan hệ được sử dụng rất phổ biến nhằm mục đích giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Mệnh đề quan hệ có thể được viết dưới dạng giản lược – nghĩa là có một số phần của mệnh đề phụ được rút gọn đi cho câu văn, câu nói vừa đảm bảo rõ nghĩa là không bị rườm rà. Dưới đây là các cách giản lược mệnh đề quan hệ, giúp các bạn hiểu rõ hơn về việc giản lược mệnh đề quan hệ. 1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động) Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be. Ví dụ: - The man who is standing there is handsome Được giản lược thành: The man standing there is handsome - The president made a speech for the famous man who visited him. Được giản lược thành: The president made a speech for the famous man visiting him. -Mr. Jackson, who is a professor, is traveling in the Mideast this year. Được giản lược thành: Mr. Jackson, a professor, is traveling in the Mideast this year. 2. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ quá khứ phân từ 2 (mệnh đề quan hệ ở dạng bị động) Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe Ví dụ: The book which is written by Mr.A is interesting Được giản lược thành: The book written by Mr.A is interesting 3. Mệnh đề quan hệ chứa động từ nguyên thể Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho có các từ sau đây đứng trước: first, last, only, second có thể bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ/to be, và động từ được chuyển thành dạng nguyên thể Ví dụ: He is the only man who can solve this problem Được giản lược thành: He is the only man to solve this problem 4. Ngoài ra, còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau). Ví dụ: + The beaker that is on the counter contains a solution. Được giản lược thành: The beaker on the counter contains a solution. 5. Mệnh đề quan hệ có chứa ”to be” và tính từ. Ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và ”to be” + The woman, who is very clever and beautiful is my aunt Được giản lược thành: The woman, clever and beautiful is my aunt.
File đính kèm:
- gian_luoc_menh_de_quan_he_7471.pdf