Ghi bài bằng tiếng Anh - Khó hay Dễ?
ó một số từ tiếng Anh mà người bản xứ thường sử dụng dạng viết tắt
(abbreviation) được quy ước của chúng và bạn có thể dùng chúng khi ghi bài trên lớp.
Có một số từ tiếng Anh mà người bản xứ thường sử dụng dạng viết tắt
(abbreviation) được quy ước của chúng và bạn có thể dùng chúng khi ghi bài trên lớp.
Ghi bài bằng tiếng Anh - Khó hay Dễ? Có một số từ tiếng Anh mà người bản xứ thường sử dụng dạng viết tắt (abbreviation) được quy ước của chúng và bạn có thể dùng chúng khi ghi bài trên lớp. Có một số từ tiếng Anh mà người bản xứ thường sử dụng dạng viết tắt (abbreviation) được quy ước của chúng và bạn có thể dùng chúng khi ghi bài trên lớp. Ví dụ: Word department introduction junior mathematics weight Abbreviation dept intro jr math wt Word package negative magazine foot highway Abbreviation pkg neg mag ft hwy Bên cạnh đó, bạn cũng có thể lập một hệ thống ký tự viết tắt của riêng mình. Có ba cách giúp bạn làm việc này: 1. Chỉ viết những chữ cái đầu tiên của một từ nhiều âm tiết: Bạn có thể chỉ viết 3-5 chữ cái đầu tiên thay vì viết hết các chữ cái của một từ nhiều âm tiết. Việc này có thể giúp bạn tiết kiệm một nửa thời gian viết từ. Ví dụ: Word Abbreviation Word Abbreviation different incorporated elementary molecular division diff inc elem molec div feminine population ambiguous separate hippopotamus fem pop ambig sep hippo 2. Bỏ các nguyên âm khi viết một từ: Thay vì viết cả từ, bạn chỉ cần viết những phụ âm của từ đó. Ví dụ: Word century mountain reason popular quality Abbreviation cntry mntn rsn pplr qlty Word point school clean teacher progress Abbreviation pnt schl cln tchr prgrss 3. Đối với những từ có một âm tiết, chỉ viết chữ cái đầu tiên và cuối cùng của từ đó: Ví dụ: Word quart tick girl night link Abbreviation qt tk gl nt lk Word land round pack field heart Abbreviation ld rd pk fd ht Tóm lại, viết tắt các từ tiếng Anh cũng cần sự linh hoạt. Bạn có thể dùng những ký hiệu viết tắt đã được quy ước (điều này sẽ giúp bạn quen với hệ thống ký tự viết tắt của người bản xứ). Tuy nhiên, đối với những từ không có quy ước trước về cách viết tắt, bạn có thể dùng một trong 3 cách đã nêu. Một lưu ý nhỏ là đừng nên viết tắt tất cả các từ trong vở ghi. Chỉ viết tắt những từ quan trọng và khi bạn có thể nhanh chóng tìm ra cách viết tắt phù hợp với từ đó. Hãy nhớ: bạn phải hiểu những ký tự viết tắt trong vở của mình mang ý nghĩa gì. Nếu gặp khó khăn, hãy nghĩ đến ngữ cảnh mà từ đó xuất hiện, bạn sẽ xác định được đó là từ nào. Hy vọng những gợi ý được đưa ra trong bài viết nhỏ này có thể giúp các bạn ghi chép bài trên lớp bằng tiếng Anh một cách hiệu quả và chuẩn xác.
File đính kèm:
- doc23_8002.pdf