English for construction

Michelle : Nó làm tôi chóng mặt khi chỉcần nghĩvề điều này. Khoan đã, tôi thật bối rối, tôi không

biết liệu tôi thích Bob hay Albert nữa.

Bob : Tôi nghĩtôi thích Albert.

Wanita : Thật là một buổi tối thú vị. Chúng ta sẽ ăn tối với nhau nữa nhé. Lần sau, Michelle và tôi

sẽcó quà cho hai anh!

Michelle : Và đừng quên rằng trao đổi quà cho nhau là tốt hơn cả!

Wanita : Tối nay tôi thật vui!

Bob : Tôi phải cám ơn tất cảcác bạn vì thời gian tuyệt vời này.

Albert : Chúng ta hãy nâng ly chúc mừng nhé! Chúc cho tất cảmọi nguời đều yêu thương nhau và

chúc cho tình bạn tuyệt đẹp của chúng ta.

Wanita : Chúc tình bạn này còn mãi.

Bob : Mãi mãi và mãi mãi.

Michelle : Chúc mừng! Cạn ly nhé!

NOTES :

pdf71 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu English for construction, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I really like the fish, Wanita. 
Wanita : I really like your picture, Michelle. 
TRANSLATION INTO VIETNAMESE 
Michelle : Nhà hàng đẹp thật! 
Wanita : Vâng, cám ơn hai anh đã mời chúng tôi. 
Bob : Tôi nghe nói thức ăn ở đây rất ngon. 
Albert : Đây là một nhà hàng đẹp nhất mà tôi đa từng đến ăn trong đời đấy! 
Albert : Bob à, bạn đã chuẩn bị sẵn quà chưa? 
Bob : Rồi, Albert à. 
Albert : Michelle, Wanita. Bob và tôi có quà cho hai cô đây. 
Michelle : À, chúng tôi đã nghĩ hoa thì quá nhàm chán và socola sẽ làm cho các cô mập 
Bob : Vì thế chúng tôi đã hội ý với nhau để tìm ra những món quà thật hay. 
Wanita : Các anh tử tế quá 
ENGLISH FOR CONSTRUCTION 
Trang 67 
Michelle : Vâng, các anh thật quá chu đáo 
Albert : Bob à, bạn có muốn đưa quà ra trước không? 
Bob : Có, Albert à. Đừng phiền nếu tôi đưa trước nhé. Wanita, cái này tặng cô! 
Wanita : Một con cá vàng à? 
Bob : Không, không phải cá vàng. Nó là con cá Oscar đấy! 
Wanita : À, cám ơn, tôi nghĩ là tôi cần cám ơn anh. 
Bob : Khi nó lớn hơn, nó sẽ ăn cá vàng đấy. 
Wanita : Ghê quá! 
Michelle : Chà, nó đẹp quá! 
Albert : Bây giờ tặng cô đây, Michelle…Đây nè! 
Michelle : Cái gì thế này? Một dạng bia phi tiêu à? 
Wanita : Ồ, Albert, trong hình anh thật là đẹp trai! 
Albert : Cô nghĩ sao? 
Bob : Hai cô có thích những món quà đó không? 
Michelle : Này, tôi thật sự thích con cá đó, Wanita à. 
Wanita : Tôi thật sự thích tấm hình của bạn, Michelle à. 
NOTES 
1…..flowers are too boring…hoa thì quá nhàm chán 
 Too đứng trước tính từ để diễn tả ý thái quá, quái mức. 
2. You two are so very thoughtful . Hai anh thật chu đáo 
Thoughtful Chu đáo, biết nghĩ đến người khác. 
21.4. ON CONSTRUCTION SITE CONVERSATION 
LANDSCAPING 
Sylvia (Landscape Architect) : Oh, hello, Peter. I’ve just brought these final landscape drawings 
over. How are you getting on with things? 
Peter : Oh, not as well as I’d hoped. I’m afraid. You know the grass sowing was programmed for 
the end of the sowing season? Well, there’s just no way we’ll be ready by then. 
Sylvia : Yes, it’s been such awful weather, hasn’t it? What we could do with now is a good dry 
spell, or the gound will be too wet even to prepare for any sowing. 
Peter : It really has been wet this autumn. And do you know, since last winter we’ve lost about six 
weeks’s working time through inclement weather. And this is supposed to be the better part of the 
year! It’s really put us back. 
Sylvia : I’m sure it has. And of course we could be into the cold weather again before we know it. 
Goodness knows how many weeks’s work will be lost once winter really sets in. 
Peter : Hmm. That’s just what worries me. But anyway,we do expect to finish the external works 
by Chirstmas, and then the landscape contractor will be able to make a start, all being well. 
Sylvia : Well, we could be lucky, I suppose. If there’s no freezing we might be able to plant trees. 
But the rest of the plant material… well, we’ll just have to hope for more favourable conditions in 
the spring. 
TẠO CẢNH NGOẠI VI 
Sylvia (Kiến trúc sư tạo cảnh ngoại vi) : Ồ, chào Peter. Tôi có mang đến đây các bản vẽ tạo cảnh 
ngoại vi cuối cùng. Công việc của anh ra sao rồi? 
Peter (Cán bộ công trường) : Ồ, không tốt như tôi muốn, tôi e là như vậy. Chi biết là ta đã lên kế 
hoạch gieo hạt cỏ vào cuối mùa gieo hạt? Vậy mà ta không có cách nào để sẵn sàng vào lúc đó. 
Sylvia : Vâng, thời tiết quả là khinh khủng, có phải không? Cái mà ta cần bây giờ là trời khô ráo, 
nếu không thì đất sẽ quá ướt để có thể chuẩn bị gieo hạt. 
Peter : Mùa thu này thật là đã quá ẩm ướt. Và chị cũng biết đó là từ mùa đông trước đến nay ta đã 
mất sáu tuần làm việc vì thời tiết khắc nghiệt. Và nay là lúc được xem là tốt nhất trong năm! Việc 
này quả thật đã làm cho chúng ta chậm trễ. 
Sylvia : Tôi chắc chắn là có như vậy. Và đương nhiên là chúng ta sẽ bị trời lạnh trở lại trước khi 
chúng ta biết. Có trời mới biết là ta sẽ mất bao nhiêu tuần nữa khi mùa đông đến thật sự với chúng 
ta. 
ENGLISH FOR CONSTRUCTION 
Trang 68 
Peter : ừm. Đó chính là cái làm cho tôi lo lắng. Nhưng dù sao chúng ta vẫn dự kiến hòan thành 
công tác ngoại vi vào lễ Giáng sinh và lúc đó nhà thầu tạo cảnh ngoại vi sẽ có thể khởi công nếu 
mọi việc êm xuôi. 
Sylvia : Tốt thôi, tôi mong là chúng ta may mắn. Nếu trời không đóng băng, chúng ta có thể trồng 
cây. Nhưng phần còn lại về các cây…vâng, chúng ta phải mong là khi mùa xuân đến sẽ có những 
điều kiện thuận lợi hơn. 
UNIT 22 
22.1. ENVIROMENT : Môi trường 
Ecology : Sinh thái, sinh thái học 
Inclement weather, adverse weather : Thời tiết khắc nghiệt 
Foul weather : Thời tiết xấu 
Hurricane : Bão 
Tornado : Bão vòi rồng, lốc xoắn hút 
Flood : Lụt 
Volcano : Núi lửa 
Drought : Hạn hán 
Forrest inferno : Cháy rừng 
Greenhouse effect : Hiệu ứng nhà kính 
Ozone layer : Tầng ozone 
Ozone hole : Lỗ thủng ở tầng ozone 
Pollutant : Chất gây ô nhiễm; tác nhân ô nhiễm 
Pollution : (Sự) ô nhiễm 
Air pollution : Ô nhiễm không khí 
Water pollution : Ô nhiễm nước 
Landfill : Bãi chôn rác 
Leachate : Nước rác 
Nuclear waste : Chất thải hạt nhân 
Environmental protection : Bảo vệ môi trường 
Quality management : Quản lý chất lượng 
ISO – International Standards Organisation : Tổ chức tiêu chuấn quốc tế 
Quality policy : Chính sách chất lượng 
Quality control : Kiểm tra chất lượng 
Quality management system : Hệ thống quản lý chất lượng 
Quality assurance : Bảo đảm chất lượng 
Quality characteristics : Các đặc tính chất lượng 
Quality improvement : Cải thiện môi trường 
Quality planning : Lập kế hoạch chất lượng 
Quality plan : Kế hoạch chất lượng 
Quality objective : Mục tiêu chất lượng 
Quality manual : Sổ tay chất lượng 
Quality manager : Viên chức quản lý chất lượng 
Management representative for the quality management system : Đại diện BGĐ về hệ thống quản 
lý chất lượng 
Work environment : Môi trường làm việc 
Information monitoring : Theo dõi thông tin 
Internal audit : Đánh giá nội bộ 
Conformity : Sự phù hợp 
Control of nonconforming product : Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 
Quality record : Hồ sơ chất lượng 
Procedure : Thủ tục 
Instruction : Hướng dẫn 
ENGLISH FOR CONSTRUCTION 
Trang 69 
Revision : Soát xét 
Form : Biểu mẫu 
22.2. READING 
ENVIRONMENTAL PROTECTION 
Envinromental protection is the system of procedures which limit the impairment of the quality of 
water humans use, of the air they breathe, and of the land that sustains them. It includes the means 
to control the physical energies of ionizing radiations, nonionizing radiations, sound, air pressure 
changes, and heat and cold. Humans seek to all forms of life on Earth, with people the primary 
concern. 
Three objectives. Environment protection has three objectives. The first is to protect people from 
physiological damage from pathogenic organisms, from toxic chemicals, and from excesses of 
physical energies. The second is to spare humans annoyance, irritation, and discomfort from 
offensive conditions in water, in air, and on the land. The physical energies have a role in this 
second objective when there are excesses of noise, heat, cold, and even electromagnetic 
transmission. The evident corollary is the provision of an comfort 
22.3. PRACTICAL CONVERSATION 
MAKING A TOAST 
Bob : The dinner was delicious! 
Wanita : And the company was excellent. 
Albert : Well, I’m glad you like your picture, Wanita! 
Wanita : Yes, Albert. I really do. Thank you! 
Michelle : I like my fish! I can’t wait to feed it! 
Bob : So, do you have a name for it yet? 
Michelle : No, not yet. But I’ll think of one soon. 
Albert : Isn’t life funny? 
Wanita : Yes, especially the way you like Michelle, but I like you! 
Bob : And Michelle likes me, but I like you. 
Michelle : It makes me dizzy just thinking about it. Wait, I’m confused, I don't know whether I 
like Albert or Bob. 
Bob : I think I like Albert. 
Wanita : It was such a nicer dinner. We’ll have to do it again. Next time, Michelle and I will get 
gifts for you. 
Michelle : And don't forget that it’s okay to trade with each other! 
Wanita : I’ve had such a nice time this evening. 
Bob : I have to thank you all for a wonderful time. 
Albert : Let’s make a toast! To everybody liking everybody else and to beautiful friendship! 
Wanita : May it last forever 
Bob : Forever and a day. 
Michelle : Cheers! 
TRANSLATION INTO VIETNAMESE 
NÂNG LY CHÚC MỪNG 
Bob : Bữa ăn tối thật ngon! 
Wanita : Và cả nhóm thật tuyệt vời. 
Albert : À, tôi rất vui vì cô thích tấm hình của cô, Wanita à! 
Wanita : Vâng, Albert. Tôi thật sự thích lắm. Cám ơn anh nhé! 
Michelle : Tôi thích con cá của tôi! Tôi háo hức muốn được nuôi nó đấy! 
Bob : Vậy cô đặt tên cho nó chưa? 
Michelle : Chưa, vẫn chưa. Nhưng tôi sẽ nghĩ ra một cái tên ngay thôi. 
Albert : Cuộc đời này buồn cười nhỉ? 
Wanita : Vâng, đặc biệt là cách mà anh thích Michelle, nhưng tôi lại thích anh! 
Bob : Còn Michelle thì lại thích tôi, nhưng tôi lại thích cô. 
ENGLISH FOR CONSTRUCTION 
Trang 70 
Michelle : Nó làm tôi chóng mặt khi chỉ cần nghĩ về điều này. Khoan đã, tôi thật bối rối, tôi không 
biết liệu tôi thích Bob hay Albert nữa. 
Bob : Tôi nghĩ tôi thích Albert. 
Wanita : Thật là một buổi tối thú vị. Chúng ta sẽ ăn tối với nhau nữa nhé. Lần sau, Michelle và tôi 
sẽ có quà cho hai anh! 
Michelle : Và đừng quên rằng trao đổi quà cho nhau là tốt hơn cả! 
Wanita : Tối nay tôi thật vui! 
Bob : Tôi phải cám ơn tất cả các bạn vì thời gian tuyệt vời này. 
Albert : Chúng ta hãy nâng ly chúc mừng nhé! Chúc cho tất cả mọi nguời đều yêu thương nhau và 
chúc cho tình bạn tuyệt đẹp của chúng ta. 
Wanita : Chúc tình bạn này còn mãi. 
Bob : Mãi mãi và mãi mãi. 
Michelle : Chúc mừng! Cạn ly nhé! 
NOTES : 
1…..the company was excellent… 
Company : Những người cùng nhóm, cùng hội, bầu bạn 
2. Yet : chưa, thường được đặt ở cuối câu trong câu hỏi 
 Already : rồi 
 Not….yet….: vẫn chưa 

File đính kèm:

  • pdfhoi_thoai_tieng_anh_xay_dung_aroma_vn_1795.pdf
Tài liệu liên quan