English for Business - Lesson 25: At the airport

Trong bài 25 này, bạn sẽ tìm hiểu xem phải nói thế nào khi làm thủ tục đăng ký đi

máy bay. Ngoài ra, bạn cũng sẽ có dịp luyện một vài câu hỏi trong trường hợp

chuyến bay bị chậm trễ hoặc bị hủy.

Nào chúng ta bắt đầu. Harvey và Victoria đưa bà Lian và ông Lok tới sân bay

Sydney để họ lên đường trở về.

pdf10 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu English for Business - Lesson 25: At the airport, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lesson 25: At the airport 
Bài 25: Tại sân bay 
Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt Đài Úc Châu xin thân chào bạn. Mời bạn theo dõi 
loạt bài ‘Tiếng Anh Thương mại’ do Sở Giáo dục Đa Văn hóa cho Người Lớn gọi tắt 
là AMES biên soạn tại thành phố Melbourne, nước Úc. 
Qua loạt bài gồm 26 bài học này, chúng tôi sẽ mời bạn đến thăm một cơ sở thương 
mại Phương Tây làm ăn phát đạt để bạn có dịp giao tiếp với những người nói Tiếng 
Anh. 
Mỗi bài đối thoại đề cập đến một phạm vi giao tiếp quan trọng trong doanh nghiệp. 
Xin bạn đừng lo lắng nếu không hiểu bài vào lúc đầu. Phần lớn đọan hội thoại sẽ 
được lập lại, giải thích và thực tập ngay trong bài này hay trong những bài sau. 
Lâu lâu chúng tôi sẽ lập lại toàn bộ đoạn hội thoại… và bạn hẳn sẽ ngạc nhiên 
không ít khi thấy mình chẳng những có thể hiểu được rất nhìều mà còn nói được 
nhiều câu tương tự đến như thế. 
Lesson 25: At the airport 
Bài 25: Tại sân bay 
Trong bài 25 này, bạn sẽ tìm hiểu xem phải nói thế nào khi làm thủ tục đăng ký đi 
máy bay. Ngoài ra, bạn cũng sẽ có dịp luyện một vài câu hỏi trong trường hợp 
chuyến bay bị chậm trễ hoặc bị hủy. 
Nào chúng ta bắt đầu. Harvey và Victoria đưa bà Lian và ông Lok tới sân bay 
Sydney để họ lên đường trở về. 
Thông báo: 
Passengers are reminded not to leave luggage 
unattended. 
Xin hành khách lưu ý là luôn giữ hành lý bên mình. 
Lok: 
Oh, the queue is very long. 
Ôi, xếp hàng dài quá. 
Harvey: 
You can check in at Business Class over there. 
Ông có thể làm thủ tục đi ở quầy dành cho hạng cao 
cấp đằng kia kìa. 
Lok: 
Oh, of course, thank you. 
À, tất nhiên rồi, cám ơn ông. 
Nhân viên: 
Hello. How are you? Could I see your tickets and 
passports please? Thank you. 
Xin chào, ông bà khỏe chứ? Xin ông bà cho xem vé và 
hộ chiếu. Cảm ơn. 
Thank you. 
Cảm ơn. 
How many pieces? 
Bao nhiêu kiện hành lý đây ạ? 
Lok: 
Four. 
Bốn. 
Nhân viên: 
Place them on the scales please. 
Xin ông bà để hành lý lên cân. 
This one could go on as carry on luggage if you like. 
Cái này có thể xách tay được nếu ông bà muốn. 
Lian: 
No, it’s fine, thanks. 
À không cần đâu, cảm ơn. 
Nhân viên: 
Your boarding passes. And your departure card. 
Please fill it out and hand it in at the Immigration desk. 
Đây là thẻ lên máy bay và đây là tờ khai xuất cảnh. Xin 
ông bà điền vào rồi nộp tại bàn Xuất Nhập cảnh. 
 Your flight will be boarding at Gate 15 from 12.10. 
Please pass through security no later than 11.30. 
Ông bà có thể lên máy bay từ lúc 12.10 tại cửa số 15. 
Xin quí vị đi qua khu vực kiểm soát an ninh trễ nhất là 
11g30. 
 And make sure there are no sharp objects in your 
hand luggage. 
Và tuyệt đối không mang theo vật sắc nhọn nào trong 
hành lý xách tay. 
Enjoy your trip. 
Chúc ông bà đi vui vẻ. 
Lian: 
Thank you. 
Xin cảm ơn. 
Nhân viên: 
Next in line please! 
Xin mời người tiếp theo! 
Trước hết bạn thử luyện một số từ ngữ và câu nói cần thiết tại sân bay. Bạn sẽ 
nghe tiếng Việt trước rồi lặp lại phần tiếng Anh đi kèm sau đó. 
 Hành khách. 
Passenger. 
 Chuyến bay. 
Flight. 
 Vé. 
Ticket. 
 Hộ chiếu. 
Passport. 
 Hành lý. 
Luggage. 
 Hành lý xách tay. 
Carry on luggage. 
 Hàng gửi. 
Checked baggage. 
 Tin tức. 
Information. 
 Thẻ lên máy bay. 
Boarding pass. 
 Tờ khai xuất cảnh. 
Departure card. 
 An ninh. 
Security. 
 Nhập cư. 
Immigration. 
 Ghế sát cửa sổ. 
Window seat. 
 Lối đi. 
Aisle. 
 Vách ngăn. 
Bulkhead. 
Sau đây là một vài câu hỏi thông dụng bạn có thể dùng khi làm thủ tục đi tại sân bay 
các nước phương Tây. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước, rồi lặp lại phần tiếng Anh đi 
kèm sau đó. 
 Làm ơn cho tôi biết nhà vệ sinh ở đâu được không? 
Could you tell me where the restrooms are? 
 Xin ông chỉ lối đến Khu Khởi hành Quốc tế. 
Could you direct me to International Departures 
please? 
 Làm ơn sắp cho tôi ghế sát cửa sổ được không? 
Could I have a window seat please? 
 Làm ơn sắp cho tôi ghế sát lối đi được không? 
Could I have a seat on the aisle please? 
 Mấy giờ thì chúng tôi có thể lên máy bay được? 
What time will we be boarding? 
 Chuyến bay đã hết chỗ chưa? 
Is the plane fully booked? 
Có thể sắp một chỗ ở hàng ghế trống được không ạ? 
Would it be possible to have a seat in an empty row? 
Quý bạn đang theo dõi chương trình 'Tiếng Anh Thương mại' của Đài Úc Châu. 
Lesson 25: At the airport 
Bài 25: Tại sân bay 
Xin bạn lắng nghe các từ ngữ và mẫu câu mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc hội 
thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. 
Harvey và Victoria đang ngồi trong quán café với bà Lian và ông Lok tại sân bay. 
Thông báo: 
… announce the cancellation of Flight.. due to 
technical reasons. Will all passengers with tickets for 
this flight please make your way to the Asian Airlines 
information desk. 
… thông báo hủy chuyến bay số… vì lý do kỹ thuật. 
Mời tất cả quý khách có vé đi chuyến bay này tới quầy 
thông tin của hãng Hàng không Châu Á. 
Lok: 
Which flight has been cancelled? 
Chuyến bay nào bị hủy thế? 
Victoria: 
Your flight is still on the board. I’ll find out for you. 
Chuyến bay của ông bà vẫn còn trên bảng kia. Để tôi 
đi hỏi cho. 
 Excuse me, could you tell me which flight has been 
cancelled? 
Xin cô cho biết chuyến bay nào đã bị hủy vậy? 
Nhân viên: 
Flight 345 to Los Angeles. 
Chuyến bay số 345 đi Los Angeles. 
Lian: 
Thank goodness. We had a difficult journey here. Our 
flight was delayed and we missed our connecting 
flight. 
Ơn trời. Trên đường tới đây chúng tôi đã gặp sự cố 
rồi. Chuyến bay chúng tôi bị hoãn lại nên chúng tôi đã 
bị lỡ chuyến bay chuyển tiếp. 
Harvey: 
Well it looks like this one will leave as scheduled. 
Xem ra chuyến bay này sẽ khởi hành đúng giờ đấy. 
Lian: 
And it’s a direct flight this time. Lok wanted a stopover 
but I want to get back to the family. 
Và lại bay thẳng nữa. Ông Lok thì muốn ghé chơi đâu 
đó nhưng tôi lại muốn về nhà ngay. 
Bây giờ bạn thử tập nói một số từ ngữ và mẫu câu liên quan tới chuyến bay và 
những trục trặc trong chuyến bay. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước rồi nhắc lại phẩn 
tiếng Anh đi kèm sau mỗi câu. 
 Lịch trình. 
Schedule. 
 Chuyến bay chuyển tiếp. 
Connecting flight. 
 Chuyến bay thẳng. 
Direct flight. 
 Quá cảnh. 
Stopover. 
 Hoãn lại. 
Delay. 
 Hủy chuyến bay. 
Cancellation. 
 Thông ngôn viên. 
Interpreter. 
 Điều kiện thời tiết. 
Weather conditions. 
 Lý do kỹ thuật. 
Technical reasons. 
 Phiếu tặng. 
Complimentary voucher. 
Sau đây là một số câu hỏi thông dụng bạn có thể phải dùng khi gặp sự cố tại sân 
bay. Xin bạn nghe phần tiếng Việt trước rồi nhắc lại phần tiếng Anh đi kèm sau mỗi 
câu. 
 Xin lỗi cô, chuyến bay nào đã bị hủy thế? 
Excuse me, which flight has been cancelled? 
 Liệu chúng tôi có kịp chuyến bay chuyển tiếp không? 
Will we still make our connecting flight? 
 Ông có thể cho tôi biết vì sao chuyến bay của chúng 
tôi lại bị hủy không? 
Could you tell me why our flight has been cancelled? 
 Bao giờ mới có chuyến bay kế tiếp còn chỗ? 
When is the next available flight? 
 Chúng tôi phải mang phiếu ăn này tới đâu? 
Where can we use these meal vouchers? 
 Tôi có thể nói chuyện qua thông ngôn viên được 
không? 
Would it be possible to speak to an interpreter? 
Thông tin về thủ tục sân bay ở Úc: 
Từ tháng 2 năm 2007, SmartGate sẽ được sử dụng tại hầu hết các sân bay lớn ở 
Úc. Hành khách có hộ chiếu điện tử (ePassport) sẽ có thể tự làm thủ tục một cách 
nhanh chóng nhờ kỹ thuật nhận dạng ngay lập tức bằng cách so sánh gương mặt 
và ảnh trên hộ chiếu. 
Để kết thúc bài học hôm nay, xin bạn nghe rồi lặp lại những câu hỏi sau đây. 
Trước hết là các câu hỏi thông thường: 
English: Could you tell me where the restrooms are? 
 Could you direct me to International Departures 
please? 
Kế tiếp là các câu hỏi tại quầy làm thủ tục đi: 
English: Could I have a window seat please? 
 Could I have a seat on the aisle please? 
 What time will we be boarding? 
 Is the plane fully booked? 
 Would it be possible to have a seat in an emty row? 
Bây giờ là các câu hỏi khi có sự cố: 
English: Is there a problem with Flight 321? 
 Excuse me, which flight has been cancelled? 
 Will we still make our connecting flight? 
 Could you tell me why our flight was cancelled? 
 When is the next available flight? 
 Where can we use these meal vouchers? 
 Could I have a hotel voucher please? 
 Would it be possible to speak to an interpreter? 
Và trước khi chia tay, chúng tôi xin gửi tặng bạn bài vè sau đây để giúp bạn học và 
thực tập với hy vọng bạn sẽ có thể nhớ được phần nào những gì đã học trong bài 
này trước khi chúng ta qua bài mới. 
English: Could I have a seat 
on the aisle 
on the aisle? 
Could I have a seat 
on the aisle 
please? 
Could I have a seat 
on the aisle 
on the aisle? 
Could I have a seat 
on the aisle 
please? 
Trần Hạnh mong gặp lại bạn trong Bài 26 để tiếp tục theo dõi chủ đề ‘Tại sân bay'. 
Xin bạn ghé lại website của Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, theo địa chỉ 
www.bayvut.com để xem toàn văn bài học cùng bài tập cho buổi học hôm nay. 
Ngoài ra bạn cũng có thể học những loạt bài tiếng Anh chuyên đề khác. 
Tiếng Anh Thương mại là loạt bài do cơ quan AMES, tức Sở Giáo dục Đa Văn hóa 
cho Người Lớn ở Melbourne, nước Úc, biên soạn. Bạn có thể truy cập website của 
cơ quan này theo địa chỉ www.ames.net.au. 
Thay mặt toàn ban tiếng Việt Đài Úc Châu, Trần Hạnh thân ái chào tạm biệt. 
END OF LESSON 25 

File đính kèm:

  • pdfbai_25_tai_san_bay_485.pdf