English for Business - Bài 7: Xúc tiến công việc

Nhân vật

Harvey Judd Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods.

Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods

Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation

Người đồng sở hữu một trang trại gia đình nhỏ trồng trà chất

lượng cao

Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian.

Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian.

Diễn biến câu chuyện

Một ngày sau cuộc Hội chợ Nước Giải khát, Harvey gọi tới khách sạn nơi Lian

và Lok đang ở. Anh này muốn cung cấp thông tin cho ông Lok về chuyện câu

cá và đồng thời ngỏ ý mời họ dùng bữa trưa với lãnh đạo của mình là Douglas

pdf4 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu English for Business - Bài 7: Xúc tiến công việc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 7 - Xúc tiến công việc 
I. Chú thích 
Nhân vật 
Harvey Judd Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods. 
 Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods 
Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation 
 Người đồng sở hữu một trang trại gia đình nhỏ trồng trà chất 
 lượng cao 
Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian. 
 Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian. 
Diễn biến câu chuyện 
Một ngày sau cuộc Hội chợ Nước Giải khát, Harvey gọi tới khách sạn nơi Lian 
và Lok đang ở. Anh này muốn cung cấp thông tin cho ông Lok về chuyện câu 
cá và đồng thời ngỏ ý mời họ dùng bữa trưa với lãnh đạo của mình là Douglas. 
Đáp lại một cách thích hợp trong giao tiếp 
Chúng ta thường mong người nghe có phản ứng lại với những điều chúng ta 
nói. Dưới đây là một số mẫu câu đáp lại thể hiện sự đồng tình hay không đồng 
tình. 
A: I had a terrible flight over. We were held up in Singapore. 
B: I’m sorry to hear that. 
A: We’re well over our monthly target! 
B: That’s great! 
A: The staff here have been very helpful. 
B: That’s good to hear. 
A: The airline mislaid my luggage. 
B: Oh, that’s no good. 
Sau đây là ví dụ về một câu bày tỏ sự thương cảm và một câu bày tỏ sự vui 
mừng. Trong những trường hợp này thì cần bầy tỏ sự chia sẻ rõ rệt hơn trong 
lời đáp. 
A: I can’t make the meeting I’m afraid. My husband has suddenly taken ill. 
B: Oh, I’m very sorry to hear that. 
A: I got the promotion! 
B: Congratulations! 
Những cách dẫn dắt câu chuyện đàm thoại 
In the dialogue, Harvey uses the word, “now’' to change the subject. This and 
other expressions that can be used are highlighted in the examples below. 
Trong bài hội thoại, Harvey đã dùng từ ''now'' để thay đổi đề tài nói chuyện. 
Những từ có tác dụng như vậy được in đậm trong các câu dưới đây. 
Now, we haven’t much time so let’s move on to finance. 
By the way, your fax machine doesn’t seem to be working. 
Anyway, have you met the new secretary? 
II. Bài tập 
1. Những từ mới quan trọng trong bài 
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây. 
Từ mới Phát âm Nghĩa 
aquarium 
arrange 
comfortable 
conversation 
cruise 
employer 
harbour 
interest 
luggage 
office 
reason 
restaurant 
settle in 
staff 
target 
2. Luyện nói - bày tỏ sự chia sẻ 
Đọc những lời đáp lại dưới đây rồi chọn lấy một lời đáp trong các ô A, B, C 
hoặc D để hoàn thành các câu phía dưới. Hãy chọn những lời đáp lại thích 
hợp để biểu lộ những điểm tương đồng. 
A B C D 
- That’s great. 
- That’s good. 
- I’m glad to 
hear that. 
- Oh, that’s 
no good. 
- I’m sorry to 
hear that. 
- Congratulations - Oh, I’m very 
sorry to hear 
that. 
1. That urgent order hasn’t arrived! 
____________________________________________________________ 
2. Oh, no. I’ve left all the documents at home. 
____________________________________________________________ 
3. No, I won’t be around in September. I’m having a baby. 
____________________________________________________________ 
4. No, Mr Griffins isn’t available. He was suddenly rushed to hospital 
yesterday. 
____________________________________________________________ 
5. It was a great flight. I was bumped up* to Business Class. 
____________________________________________________________ 
6. It was a very successful meeting. 
____________________________________________________________ 
* bumped up – được phép ngồi ở Hạng thương gia cho dù trước đó chỉ trả 
tiền cho vé Hạng thường. ticket. 
3. Vè vui 
Hãy đọc to các câu vè sau. 
I’d rather meet on this side of town 
This side of town 
This side of town 
I’d rather meet on this side of town 
If that’s all right with you. 
I can’t eat fish 
Neither can I. 
But I like fishing 
So do I! 

File đính kèm:

  • pdf_efb_baivo_7_6711.pdf
Tài liệu liên quan