English for Business - Bài 2: Gặp gỡ nhân viên (tiếp theo)

Caroline

Grabbo:

Administrative Manager. Second in charge to Douglas Hale.

Quản trị viên Hành chính. Cánh tay phải của Douglas Hale.

Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation.

Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ trồng trà chất lượng tốt

theo kiểu gia đình.

Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian.

Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian.

Mimi: A fellow passenger on the plane to Sydney.

Người khách đồng hành trên chuyến bay đến Sydney.

pdf5 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu English for Business - Bài 2: Gặp gỡ nhân viên (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2 – Gặp gỡ nhân viên (tiếp theo) 
I. Chú giải 
Nhân vật: 
Caroline 
Grabbo: 
Administrative Manager. Second in charge to Douglas Hale. 
Quản trị viên Hành chính. Cánh tay phải của Douglas Hale. 
Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation. 
Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ trồng trà chất lượng tốt 
theo kiểu gia đình. 
Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian. 
Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian. 
Mimi: A fellow passenger on the plane to Sydney. 
Người khách đồng hành trên chuyến bay đến Sydney. 
Diễn biến câu chuyện 
Harvey continues to record promotional introductions for the Hale and Hearty 
display at the Beverage Fair. We meet Caroline, who is Douglas’s right hand 
person. Meanwhile, on a flight to Sydney, a passenger, Mimi, strikes up a 
conversation with Lian who explains that she and her husband, Lok, are coming 
to Australia with the hope to expand their tea business there. 
Harvey vẫn tiếp tục ghi lại những lời tự giới thiệu của các nhân viên trong công 
ty để cho phần trưng bày của Hale and Hearty trong Triển lãm Nước Giải khát. 
Chúng ta gặp gỡ với Caroline, trợ lý của Douglas. Trong khi đó trên một chuyến 
bay tới Sydney, Mimi đang nói chuyện với Lian và Lian cho biết là bà cùng với 
ông Lok là chồng mình tới Úc lần này với hy vọng sẽ đặt được mối làm ăn kinh 
doanh tại đây. 
Lưu ý về ngôn ngữ 
Một số từ viết tắt hay được sử dụng. Sau đây là một vài chức danh và tên gọi 
phổ biến trong kinh doanh thương mại vẫn hay được dùng với tên tắt. 
CEO - Chief Executive Officer IT - Information Technology 
2iC - Second in charge ETA - Estimated time of Arrival 
PR - Public relations COB - Close of Business (usually 5pm) 
HR- Human Resources QA - Quality Assurance 
PA - Personal Assistant AGM - Annual General Meeting 
Bí quyết trong giao tiếp 
Harvey hạ thấp giọng khi muốn nói chuyện quan trọng; ban đầu là với Douglas, 
sau là với Caroline. Trong nhiều ngôn ngữ thì việc hạ thấp giọng khi nói có thể 
làm thay đổi ý nghĩa của một từ hoặc một ngữ đoạn. Còn với tiếng Anh thì việc 
nói giọng thấp xuống thể hiện sự quyết đoán và thẩm quyền của người đang 
nói. Bằng việc hạ giọng, Harvey đã làm cho đồng nghiệp của mình hiểu rằng 
anh ta đang rất nghiêm túc và cũng muốn họ phải có sự nghiêm túc và quả là 
cả Douglas lẫn Caroline đều đã như vậy. Một nghiên cứu của một trường đại 
học ở Mỹ* đã chỉ ra rằng giọng nói chiếm tới 38% trong thông điệp mà người 
nghe nhận được, 55% thuộc về sự giao tiếp không lời (cử chỉ, động tác) và lời 
nói chỉ truyền tải được có 7% thông điệp. Vậy nên các bạn hãy nhớ hạ giọng khi 
muốn người khác phải chú ý và tỏ sự tôn trọng. Bạn sẽ rất ngạc nhiên về kết 
quả thu được. 
* Albert Metrabian, Communications Professor at University of California, Los 
Angeles (UCLA). 
Thành ngữ và mẫu câu 
Khi muốn trêu chọc nhau thì có thể nói “taking the Mickey”. 
Sau đây là một số câu trêu chọc thường gặp. 
 to pull one’s leg 
Ví dụ: “Don’t worry. I’m just pulling your leg.” 
 to have a lend of one 
Ví dụ: “Don’t take it personally. He’s just having a lend of you.” 
 to put someone on 
Ví dụ: “Oh, did you think he was serious? He was just putting you on!” 
II. Bài tập 
1. Từ vựng 
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây. 
Từ mới Phát âm Nghĩa 
assistant 
demand 
operations 
pleasant 
benefits 
expand 
organisation 
position 
beverage 
market 
plantation 
specialize 
2. Kiểm tra trí nhớ 
Hãy viết các nghĩa tiếng Việt tương đương cho những từ viết tắt trong kinh 
doanh sau đây. Khi làm xong thì hãy đối chiếu các câu trả lời của bạn với trang 
trước. Bạn đã nhớ được bao nhiêu từ? 
Viết tắt Nghĩa tiếng Việt tương đương 
CEO 
IT 
2iC 
ETA 
PR 
COB 
HR 
QA 
PA 
AGM 
3. Luyện nói 
Hãy nối những câu hỏi dưới đây với những lời đáp lại tương ứng. Hãy tập nói 
những câu thoại đó với một người bạn của bạn. 
1 Lovely day, isn’t it? a Yes, can I help you? 
2 Aren’t these apricots 
delicious? 
b Yes, 20 minutes. The bus is late. 
3 Excuse me, could I ask 
you something? 
c Yes, it’s great. 
4 Excuse me, could you 
help me please? 
d Of course. What would you like to 
know? 
5 Excuse me, have you 
been waiting long? 
e Yes, I’m really enjoying them. 
6 Excuse me, do you work 
here? 
f No problem. How can I assist? 
4. Vè vui 
Hãy đọc to các câu vè sau. 
Excuse me? 
Excuse me? 
Could you help me please? 
No problem, 
No problem, 
How can I assist? 
3
. 
A
n
sw
er
s:
 1
) 
c 
 2
)e
3
)d
4
)f
 5
)b
6
) 
a

File đính kèm:

  • pdf_efb_baivo_2_4967.pdf
Tài liệu liên quan