Don’t be a distraction – đừng là một sự lãng trí
Rid yourself of movements that can take your audience’s
attention away from your speech or presentation
Giải thoát bản thân trong chốt lát mà có thể mang sự quan tâm
của người nghe ra khỏi bài thuyết trình hoặc bài nói chuyện của bạn
When making a presentation to a client, colleagues or even the
boss, have you ever asked yourself: ‘What do I look like when I present?
DON’T BE A DISTRACTION – ĐỪNG LÀ MỘT SỰ LÃNG TRÍ Rid yourself of movements that can take your audience’s attention away from your speech or presentation Giải thoát bản thân trong chốt lát mà có thể mang sự quan tâm của người nghe ra khỏi bài thuyết trình hoặc bài nói chuyện của bạn When making a presentation to a client, colleagues or even the boss, have you ever asked yourself: ‘What do I look like when I present? Khi trình bày một bài thuyết trình với một khách hàng, đồng nghiệp hoặc ngay cả sếp của mình, bạn có bao giờ hỏi bản thân: ‘Tôi nhìn như thế nào khi tôi thuyết trình?’ Your body movement during your presentation has the ability to strengthen the impact of your message or it can seriously be a distraction. Sự chuyển động của bạn trong buổi thuyết trình có khả năng để làm mạnh sự tác động của nội dung lời nói hoặc nó có thể là một sự lãng trí một cách nghiêm trọng. One of your goals when presenting is to look so natural with your movements in conjunction with your message so no one even notices that you are using intonation and inflection or body movement as a means of emphasizing the points of your speech. Một trong những mục tiêu khi làm bài thuyết trình là nhìn ra vẻ tự nhiên với các di chuyển kết hợp với nội dung lời nói của bạn vì thế không ai ngay cả nhận ra rằng bạn đang sử dụng âm điệu và uốn giọng hoặc các di chuyển như một phương tiện để nhấn mạnh các điểm trong bài nói của bạn. Mannerisms that are distracting include: Các hành vi mà tạo ra sự xao lãng bao gồm : · Swaying to and fro in front of the audience; Lắc lư qua lại trước mặt người nghe; · Hanging on to the podium; Treo người lên bục; · Finger tapping: Nhịp ngón tay; · Licking your lips or biting your lips; Liếm môi hoặc cắn môi; · Fidgeting with clothes, pockets or jeweler; Vân ve quần áo, túi hoặc tư trang; · Frowning; Cau mày; · Fussing with hair; Đánh rối với tóc
File đính kèm:
- don_8696.pdf