Đối chiếu tục ngữ Việt-Trung - Phần 3

解释】形 容对不值得惊奇的事情过分惊讶。含贬义,多用来责备人。也指声

张、吵闹。

Thường dùng để miêu tả đối với những việc nhỏ nhặt không đáng kinh ngạc mà lại tỏ ra ngạc nhiên

thái quá.Mang hàm nghĩa không tốt thường dùng để trách móc người khác.Cũng có khi dùng để chỉ sự

làm ồn ào, ầm ĩ lên.

【近义】少见多怪 shǒu jiàn duō guài

【反义】见 怪不惊 jiàn guài bú jīng

pdf14 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 3554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đối chiếu tục ngữ Việt-Trung - Phần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
见。也
用来讥笑说话的人不看对象。 
琴: là 1 loại nhạc khí.Thành ngữ "Đàn gảy tai trâu" thường dùng để châm biếm người nghe không 
hiểu đối phương đang nói gì hoặc cũng có thể cười người nói không chọn đúng đối tượng để nói. 
【近义】无的放矢 wú de fàng shǐ 
问道于盲 wèndàoyúmáng 
【反义】有的放矢 yǒudìfàngshǐ 
【情景 1】菲律宾留学生罗纳多学习中医针灸,她的中国朋友田云海在经济大
学学习经济。 
【对话 1】田云海:我讲的成体核算,你听明白了吗? 
罗纳多:我哪懂什么叫成体核算,你别对牛弹琴了。 
【情景 2】钟老师第一次上课就给留学生讲了一个成语故事。讲完后见学生不
懂,他还生气了。 
【对话 2】钟老师:二年级学生怎么会听不懂?我真是对牛弹琴! 
留学生:您还是讲讲简单的句子吧,别对牛弹琴了! 
45.阿谀奉迎 ēyú fèng yíng 
【解释】阿谀:说好听的话讨好人。迎风:迎合别人的意思。多用来说拍马
屁,讨好别人。贬义。 
阿谀: nói những điều tốt để nịnh bợ người khác.迎风: adua theo ý của người khác.Thường dùng để 
chỉ việc nịnh bợ, nịnh hót.Mang hàm ý không tốt. 
【近义】阿谀奉承 ēyú fèngchéng 
【反义】刚正不阿 gāngzhèng bù ē 
【情景】牛阳阳跟外国朋友若欧聊天,他们谈起了以前认识的一个人。 
【对话】若欧:你觉得那个人怎么样? 
小牛:那个人专门对领导阿谀逢迎! 
若欧:听说他当上了总经理助理。 
小牛:领导喜欢啊,谁不爱听阿谀逢迎的话! 
若欧:也不能老说人阿谀逢迎,你干吗老看人家不顺眼! 
46. 耳闻目睹 ěr wén mùdǔ tai nghe mắt thấy 
【解释】闻:听,听到。目:看,看见。亲 闻听到。多用来说听到看到的事
情。 
闻:nghe, nghe thấy.目:nhìn,nhìn thấy.Tận mắt nghe thấy,nhìn thấy.Thường dùng để chỉ những việc 
được chứng kiến. 
【反义】道听途说 dào tīng tú shuō 
【情景 1】汉语写作课上,老师布置写作文。 
【对话 1】老师:今天要同学们写一件你到北京后,在校内外耳闻目睹的事
情。 
学生:老师,听别人说的行吗? 
老师:耳闻目睹就包括听得呀。 
【情景 2】德国学生柯安从外面回来,一见到中国朋友就嚷开了。 
【对话 2】柯安:今天这事情要不是耳闻目睹,我简直不能相信。 
朋友:又有什么事让你这么奇怪? 
47.发愤图强 fā fèn tú qiáng 
【解释】发愤:下定决定,振奋清神。图: 图谋,谋求。强:强大,富强,强
盛。下定决心,努力谋求富强。也写做“发奋图强”。褒义。 
发愤:hạ quyết tâm,tập trung tinh thần.图:tìm kiếm,mưu cầu.强:hùng mạnh,phú cường,cường 
thịnh.Hạ quyết tâm, cố gắng tìm kiếm sự cường thịnh.Cxung có thể viết là “发奋图强”.Mang hàm ý tốt. 
【近义】卧薪尝胆 wò xīn cháng dǎn 
励精图治 lì jīng tú zhì 
【反义】苟且偷生 gǒu qiě tōu shēng 
【情景 1】毛小春父母下岗了,家里生活比较困难。她跟乌克兰朋友尤利娅聊
起这事。 
【对话 1】尤利娅:你祖父不是很有钱吗?不能帮帮你们? 
毛小春:我父母表示绝不靠别人,他们要发愤图强,开创自己的事业。 
【情景 2】几位外国朋友参观了一个水果加工厂,这是几位年轻人凑在一起办
的,经济效益不错。 
【对话 2】外国朋友:你们怎么会想自己办工厂? 
年经人:我们没有工作,要自力更生,发奋图强。 
48.发扬光大 fāyáng guāng dà 
【解释】发扬:发展和提倡。光大:使辉煌 盛大。使美好的事物得到发展盛
大。多用来说发扬优良传统、好的作风等。褒义。 
发扬:phát triển và tiên phong.光大:làm cho huy hoàng thịnh vượng.Dùng để miêu tả việc khiến cho 1 
sự vật tốt đẹp đạt được sự phát triển to lớn.Thường dùng để nói những truyền thống tốt đẹp, những 
tư tưởng,tác phong tốt.Mang hàm nghĩa tốt. 
【近义】踵事增华 zhǒng shì zēng huá 
【情景】韩国学生金西勉跟中国朋友黄阅一起看书,他们同看一篇关于英雄李
勇的报道。 
【对话】金西勉:报纸上怎么有这么多关于英雄事迹的报道? 
黄阅:为了让人们记住英雄,并把英雄的精神发扬光大。 
金西勉:我也认为英雄的精神值得发扬光大。 
49.翻来覆去 fān lái fù qù 
【解释】翻:翻动,翻身。覆:转过来或转 回来。翻过来又翻过去。形容来回
翻身,睡不着觉。也只一次一次,一再重复。 
翻:trở mình.覆:lăn qua lăn lại.Thường dùng để miêu tả trở mình trằn trọc,không ngủ được.Cũng có 
thể dùng chỉ 1 việc lặp đi lặp lại nhiều lần. 
【近义】辗转反侧 zhǎn zhuǎn fǎn cè 
【情景 1】考试完了,老师跟泰国学生马素华闲聊。 
【对话 1】老师:马素华,紧张吗? 
马素华:紧张极了,昨天夜里我躺在床上翻来覆去睡不着。 
【情景 2】孙小姐刚到一家日本公司工作,永井先生跟她讲一些注意问题,她
听烦了。 
【对话 2】永井:这是公司的规定,谁也不能违反。 
孙小姐:我知道了,这句话,你翻来覆去说好几遍了。 
50.繁荣昌盛 fán róng chāng shèng 
【解释】繁荣:原指草木枝叶花朵茂盛,引 申为经济或事业蓬勃发展。昌盛:
兴旺,兴盛。形容国家、民族或事业兴旺发达。褒义。 
繁荣:Vốn dùng để chỉ cỏ cây hoa lá um tùm,sum suê.Mở rộng thêm có thể dùng cho kinh tế hoặc sự 
nghiệp phát triển vượt bậc.昌 盛:hưng thịnh,thịnh vượng.Thường dùng miêu tả sự nghiệp của 1 quốc 
gia,1 dân tộc phát triển 1 cách thịnh vượng. 
【近义】兴旺发达 xīngwàng fādá 
【反义】每况愈下 měi kuàng yù xià 
【情景 1】在国庆招待会上,外国朋友亨达向中国朋友周先生祝贺。 
【对话 1】亨达:祝愿中国更加繁荣昌盛。 
周先生:谢谢,我们祖国一定会更加繁荣昌盛。 
【情景 2】中外登山爱好者,在一起畅谈体会。 
【对话 2】布鲁卡:我们的体育事业越来越繁荣昌盛。 
李大年:只要大家努力,我们的事业就会更加繁荣昌盛。 
51.反 复无常 fǎnfù wú cháng Thay đổi bất thường 
【解释】反复:颠过来倒过去。无常:没有常态,变化不定。一会儿这 样,一
会儿那样。多用来形容人经常反悔,没有定准。也用来说天气多变。贬义。 
反复: nhiều lần; lặp đi lặp lại; trở đi trở lại; hết lần này đến lần khác.无常:không có trạng 
thái bình thường,biến đổi bất thường.Lúc thế này,lúc thế khác.Thường dùng 
để miêu tả những người hay thay đổi,không có chủ định.Cũng có thể dùng 
để nói thời tiết có nhiều biến đổi.Mang hàm ý không tốt. 
【情景 1】刚说好去书店,赵玉又改变了注意,她的牙利朋友韩克直怪他。 
【对话 1】韩克:赵玉,怎么样? 
赵玉:我不能去了,刚想起来我有个约会,改天再去吧。 
韩克:你这么一会儿就变了主意,真是反复无常! 
赵玉:我可不是反复无常的人,真 的有约会。 
【情景 2】雨季到南方旅游的外国游客与导游小姐一起谈天气。 
【对话 2】游客:小姐,这里每天出门都要带伞吗? 
导游:是的,这里的天气反 复无常,说下雨就下雨。 
游客:气温也反复无常吧? 
导游:反复无常,忽冷忽热,大家 要注意,别感冒了。 
52.废寝忘食 fèi qǐn wàng shí Quên ăn quên ngủ 
【解释】废:废止,停止。寝:睡觉顾不上睡觉,忘记了吃饭。多形容 人专心
致志地工作或学习,连睡觉吃饭都顾不上。褒义。 
废: bỏ đi,hủy bỏ,dừng lại.寝:ngủ không ngủ,ăn không ăn.Thường dùng để 
miêu tả những người toàn tâm toàn ý cho công việc hoặc học tập mà đến cả 
ăn ngủ cũng không màng đến.Mang hàm ý tốt. 
【情景 1】参观完工厂,外国朋友跟工人一起座谈。 
【对话 1】朋友:你们为搞这个试验吃了不少苦吧? 
工人:为了搞成这项试验,我们早来晚走,废寝忘食,干了两个 多月。 
朋友:我很佩服你们工作起来废寝忘食的精神。 
【情景 2】土耳其留学生美如坦到于老师家,贾老师家桌子上放着饭,老师在
写东西、 
【对话 2】美如坦:于老师,您这么废寝忘食啊! 
于老师:编教案的时间紧,不废寝忘食不行啊! 
53.奋不顾身 fèn búgù shēn Hăng hái quên mình 
【解释】顾:注意,照管,考虑。奋勇直前。不顾个人安危。褒义。 
顾:chú ý,trông nom,coi sóc,xuy xét,cất nhắc.Dũng cảm tiến lên phía 
trước,không màng đến an nguy của chính mình.Mang hàm ý tốt. 
【情景】记者采访一位外国朋友救落水儿童的事。 
【对话】记者:这位外国朋友,当时你怎么看到儿童落水了? 
朋友:我听一个孩子在河里喊“救命”,我就烦不顾身地跳进了 水里。 
54.改邪归正 gǎi xié guī zhèng Cải tà quy chánh 
【解释】邪:不正当。归:回,回到。从邪路上回到正路上来。指不再做 
坏事。 
邪:không chính đáng.归: về,trở về.Từ con đường xấu trở về lại với con đường 
chính thiện.Thường chỉ việc không làm điều xấu nữa. 
【情景】英国留学生缴纳森在校时和英语系学生程山是好朋友,程山爱抽烟喝
酒。 毕业后他们都在北京工作。一天,缴纳森见到了程山。 
【对话】缴纳森:你好,怎么样?还抽烟喝酒吗? 
程山:我已经改邪归正了, 烟不抽了,酒不喝了。 
55.格格不入 gé gé bù rù Cách cách bất nhập,không khớp nhau tí 
nào,hoàn toàn xa lạ 
【解释】格格:抵触,阻碍。彼此抵触,互不相容。多用来说彼此有矛盾,不
投 合。贬义。 
格格:mâu thuẫn; chống đối; đối lập;ngăn cản; ngăn trở; cản trở.Đôi bên mâu 
thuẫn với nhau,không có hòa hợp.Thường dùng để chỉ đôi bên có xích 
mích,không hợp nhau.Mang hàm ý không tốt. 
【情景 1】住在东范公寓的几位日本夫人常常在一起外出活动,只有斋藤夫人
单独 行动。今天,夫人们相约一起去秀水街。 
【对话 1】阿姨:怎么不约斋 藤夫人? 
兼平夫人:她这人有点儿怪,跟大家格格不入。 
【情景 2】某外国公司经理汤姆觉得中方雇员井栏小姐跟大家相处的不太好,
找她 谈话。 
【对话 2】汤姆:井小姐,你怎么总跟大家格 格不入? 
井栏:我没有格格不入呀, 我喜欢静,不愿与人交往。 
"Lạy ông tôi ở bụi này"=“此地无银三百两” 
“此地无银三百两”本来的意思就是这个地方没有三百两银子。后来人们 用这个成语比喻
由于做事愚蠢,想隐瞒的事情反而被彻底暴露。 
从前有个人叫张三,喜欢自作聪明。他积攒了三百俩银子,心里很高兴,但是他也 很苦
恼,怕这么多钱被别人偷走,不知道存放在哪里才安全。带在身上吧,很不方便,容易让
小偷察觉;放在抽屉里吧,觉得不妥当,也容易被小偷偷去,反正放在 那里都不方便。 
他捧着银子,冥思苦想了半天,想来想去,最后终于想出了自认为最好 的方法。张三趁
黑夜,在自家房后,墙角下挖了一个坑,悄悄把银子埋在里面。 埋好后,他还是不放
心,害怕别人怀疑这里埋了银子。他又想了想,终于又想出 了一个办法。他回屋,在一
张白纸上写上"此地无银三百两"七个大字。 然后,出去贴在坑边的墙上。他感到这样是
很安全的了,便回屋睡觉了。 
张三一整天心神不定的样子,早已经被邻居王二注意到了,晚上又听到 屋外有挖坑的声
音,感到十分奇怪。就在张三回屋睡觉时,王二去了屋后,借 月光,看到墙角上贴着纸
条,写着"此地无银三百两"七个大字。王二一切都明 白了。他轻手轻脚把银子挖出来
后,再把坑填好。 
王二回到自己的家里,见到眼前的白花花的银子高兴极了,但又害怕 了起来。他一想,
如果明天张三发现银子丢了,怀疑是我怎么办?于是,他也 灵机一动,自作聪明拿起
笔,在纸上写到"隔壁王二不曾偷"七个大字,也贴在 坑边的墙角上。 
 〔注〕:后来人们根据这个民间故事,把这句话"此地无银三百两,隔壁王 二不曾偷"当作
一个成语,用来比喻自作聪明,想要隐瞒,掩饰所干的事情, 结果反而更加暴露明显
了。 
现在这句成语,被简化为"此地无银三百两"了。 
Ngày xưa có 1 người tên Trương Tam thích tự cho là mình thông minh 
lắm.Anh ta tích góp được 300 lạng bạc trong lòng vô cùng vui sướng nhưng 
cũng vô cùng khổ sở ,anh ta sợ tiền sẽ bị kẻ trộm lấy mất không biết cất giấu 
vào đâu mới an toàn.Mang theo bên mình thì thật không tiện rất dễ bị kẻ trộm 
phát giác mà cất vào ngăn kéo cũng cảm thấy không hợp lí cũng rất dễ bị ăn 
trộm cuỗm mất 
Anh ta nhấc đống bạc lên khổ sở nghĩ cả ngày trời,nghĩ đi nghĩ lại cuối cùng 
cũng nghĩa ra một cách mà anh ta cảm thấy tuyệt vời nhất.Trương Tam nhân 
lúc đêm xuống ,ở sau căn phòng,góc tường nhà đào 1 cái hố ,khẽ khàng 
chôn đống bạc xuống đó.Sau khi chôn xong trong lòng anh ta cảm thấy vẫn 
chưa yên tâm ,lo sợ người khác nghi ngờ chỗ này giấu bạc.Anh ta lại suy 
nghĩ,cuối cùng lại nghĩ ra 1 cách,anh ta về phòng ,viết lên trên tờ giấy trắng 
những chữ rất to “chỗ này không có 300 lạng bạc”.Sau đó,ra đi ra dán lên 
tường phía bên cái hố .Anh ta cảm thấy cách này thật là an toàn ,liền quay trờ 
về phòng ngủ 
Dáng vẻ không yên của Trương Tam cả ngày hôm nay cứ bồn chồn sớm đã 
bị người hàng xóm tên Vương Nhị nhận ra,buổi tối lại nghe thấy tiếng đào hố 
cảm thấy rất chi là kì lạ ,liền nhân lúc Trương Tam quay về phòng ngủ,Vương 
Nhị ra phía sau phòng mượn ánh trăng,đọc được mảnh giấy dán ở trên 
tường,viết rằng: “chỗ này không có 300 lạng bạc”.Vương Nhị vỡ lẽ ra,anh ta 
nhẹ nhàng đào bạc lên rồi lại lấp đống đất nguyên như cũ 
Vương Nhị về đến nhà mình nhìn thấy trước mặt mình là những đồng bạc 
sáng trắng cảm thấy vui sướng tột độ nhưng lại dâng lên 1 nỗi hoảng sợ.Anh 
ta nghĩ nếu như ngày mai mà Trương Tam phát hiện ra bạc đã bị mất ,nghi 
ngờ mình thì làm thế nào đây?Thế là anh ta trở nên linh hoạt,tự cho mình là 
thông minh nhấc bút lên viết lên mảnh giấy”Người hàng xóm Vương Nhị 
không hề lấy trộm”rồi cũng ra góc tường phía bên miệng hố dán lên 
Sau này mọi người dùng câu chuyện此地无银三百两,隔壁王 二不曾偷" 
để làm 1 câu thành ngữ để ví những kẻ tự cho mình là thông minh muốn giấu 
giếm những việc mình đã làm trái lại lại tự lộ chân tướng 
Sau đó thành ngữ được rút ngắn là “此地无银三百两” 
Thành ngữ để ví những người làm việc ngu muội muốn giấu chuyện nhưng 
lại bị lộ ra hết 
1) 非親非故【fēiqīnfēigù】: ko thân ko thích 
vd: 
他对我来说非亲非故 那为什么我要帮他 
tā duì wǒ lái shuō fēi qīn fēi gù nà wéi shénme wǒ yào bāng tā 
Hắn ta đối vs tôi ko thân ko thích zậy tại sao tôi fảii júp hắn? 
2) 说东道西【shuō dōng dào xī 】: nói đông nói tây 
3) 说 到 做 到【shuō dào zuò dào 】: nói được làm được 
4)力 不 从 心【lì bù cóng xīn 】: lực bất tòng tâm 
5)杀 人 放 火【shā rén fàng huǒ 】: fóng hỏa giết người 
6)不 见 不 散【bù jiàn bù sǎn】: ko gặp ko về 
7) 独 来 独 往【dú lái dú wǎng 】: đi đi về về 1 mình 
 无风不起浪 /wu feng bu qi lang /không có lửa làm sao có khói 
千里送鹅毛 / 礼轻情意重: quà ít lòng nhiều 
才脱了阎王 / 又撞着小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 
此地无银三百两:lạy ông tôi ở bụi này 
旧欺新:ma cũ bắt nạt ma mới 
贼喊捉贼 /zei2 han3 zhuo4 zei2/:vừa ăn cắp , vừa la làng 
经一事长一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn 
独一无二: có một không hai 
情人眼里出西施:trong mắt người tình là Tây Thi 
不听老人言/吃亏在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi 
富无三代享:không ai giàu 3 họ 
礼多人不怪:quà nhiều thì người không trách 
大难不死就有后福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn 
胜不骄,败不馁 /shengbujiao,baibunei/:thắng không kiêu,bại không nản 
不干不净,吃了长命:ăn bẩn sống lâu 
Cùng học thành ngữ! 
Để cổ vũ cho lớp học mới, tớ cũng tham gia mở màn nhé! 
· Hình nói về thành ngữ nào ấy nhỉ? 
Trong hình của tớ có cái gìấy nhỉ, hi hi, à có ba gạch và hai gạch nè: 
Ba gạch thì ngắn, hai gạch thì dài! 

File đính kèm:

  • pdfdoi_chieu_tuc_ngu_viet_trung_p3_1468.pdf
Tài liệu liên quan