Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng anh - Bộ 4

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST

in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 1: I could see the finish line and thought I was home and dry.

A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful

Question 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United

States.

A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles

Question 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant

thinkers to recognize their potential.

A. accidents B. misunderstandings

C. incidentals D. misfortunes

pdf22 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng anh - Bộ 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng trào độc lập 
 đáp án C 
Question 58: Giải 
- Involved in smt (adj): liên quan, dính lứu đến cái gì 
  to be/become/get involved 
 The US became involved in Vietnam only gradually.(dần dần, nước Mĩ dính lứu đến Việt Nam) 
 Đáp án D 
Question 59: Giải 
“as”: mang nghĩa ai đó làm một việc cụ thể gì 
Eg: Treat me as a friend. 
 Under President Kennedy, in the early 1960s, many US soldiers were sent to the South as advisers 
(Dưới đời tổng thống Kenedy, vào đầu những năm 1960, rất nhiều người lính Mĩ đã được đưa tới miền Nam 
như những cố vấn viên) 
 Đáp án C 
Question 60: Giải 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 19 
- Keep smb/ smt out of smt: ngăn cản ai/ cái gì vào đâu 
Eg: Keep that dog out of my study! 
- Keep away from : tránh tới gần ai/ cái gì 
Eg: Keep away from the edge of the cliff. 
- Keep up with smb/ smt: giữ liên lạc với ai/ cập nhật thông tin về cái gì 
Eg: How many of your old school friends do you keep up with? 
 It was easy to keep the Communist forces, , out of South Vietnam (Thật dễ dàng để ngăn cản lực 
lượng Cộng Sản, vào miền Nam Việt Nam) 
 Đáp án A 
Question 61: Giải 
- Stronger: khỏe mạnh hơn 
- Greater: to lớn hơn, nhiều hơn 
- Sharper: sắc hơn 
- Harder: khó khăn hơn 
 but much harder to defeat them (nhưng khó khăn hơn rất nhiều để đáng bại họ) 
 đáp án D 
Question 62: Giải 
- shock (n)/ (v): gây sốc 
Chỗ trống cần điền một động từ làm bổ nghĩa cho chủ ngữ the My Lai massacre, động từ được chia ở 
thì quá khứ (in 1968) 
 In 1968 the My Lai massacre, in which over 300 civilians were killed by US soldiers, shocked 
Americans at home (vào năm 1968 vụ thảm sát Mĩ Lai, với hơn 300 người dân bị giết bởi lính Mĩ, đã gây 
sốc cho những người Mĩ ở quê nhà) 
 Đáp án B 
Question 63: Giải 
- Where: ở đâu 
- Why: tại sao 
- How: bằng cách nào 
- What: cái gì 
 Many US soldiers were not sure why they were fighting the war and became traumatized by the 
violence around them.(Rất nhiều lính Mĩ không chắc tại sao họ lại đang chiến đấu và trở nên bị tổn thương 
vì bạo lực quanh mình) 
 Đáp án B 
Question 64: Giải 
- At first: lúc đầu, từ đầu 
- At last: lúc cuối 
- Last (adj): cuối cùng 
- First (adj): đầu tiên 
 When Richard Nixon became President he at first tried to attack hard and force the Viet Cong to come 
to an agreement. ( Khi Richard Nixon trở thành Tổng Thống, ngay từ đầu ông ta đã cố gắng tấn công mạnh 
mẽ và buộc Việt Cộng phải đàm phán) 
 đáp án A 
Question 65: Giải 
- Take over: đảm nhận, điều 
- Bring in: mang lại 
- Come round: tỉnh lại, lặp đi lặp lại 
- Put up with smb/smt: chịu đựng ai/ cái gì 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 20 
 In 1975 the government of South Vietnam fell and the country was taken over by the Communist 
forces. (Năm 1975, chính phủ miền Nam Việt Nam sụp đổ và đất nước được điều hành bởi quân đội Cộng 
Sản) 
 Đáp án A 
Question 66: Giải 
- When the furs had been depleted, the Europeans began a campaign to obtain the lands the Indians 
occupied. The Indians often formed confederations and alliances to fight back the Europeans. (Người 
châu Âu bắt đầu chiến dịch chiếm các vùng đất của người Ấn – người Ấn chiến đấu chống lại người châu 
Âu) 
- Indians resisted the attempts by the whites to displace them. (Người Ấn kháng cự lại) 
 Các cuộc xung đột của người Ấn gốc Mĩ và người Châu Âu 
 đáp án B 
Question 67: Giải 
“pitt smb against each other”: đưa ai đó ra đọ sức với ai 
 “pitted Indian tribes against each other”: đưa những bộ lạc người Ấn ra đánh lẫn nhau 
 đáp án D (Sự liên lạc với người Châu Âu gây ra sự đối đầu giữa các bộ lạc Ấn Độ) 
Question 68: Giải 
- legitimize (v): hợp pháp hóa, chính thống hóa 
the whites legitimized the taking of Indian lands by proposing treaties (người da trắng hợp pháp hóa 
(điều chỉnh lại) việc chiếm đất đai của người Ấn Độ bằng việc đưa ra các hiệp ước) 
- write to support: viết để ủng hộ 
- coordinate (v): hợp tác 
- encourage (v): khuyến khích 
- justify (v): điều chỉnh 
 đáp án D 
Question 69: Giải 
Có thể kết luận từ dòng 10 đến 12 rằng 
Despite the resistance of the Indians, the Europeans were destined to win the conflict. After Indian 
resistance was crushed, the whites legitimized the taking of Indian lands by proposing treaties, 
frequently offering gifts to Indian chiefs to get them sign the treaties. 
(Mặc cho sự chống cự của người Ấn, người Châu Âu đã nắm chắc phần thắng. Sau khi việc chống cự của 
người Ấn sụp đổ, người da trắng hợp pháp hóa (điều chỉnh lại) việc chiếm đất đai của người Ấn Độ bằng 
việc đưa ra các hiệp ước, thường xuyên tặng quà cho những thủ lĩnh người Ấn để họ kí vào các hiệp ước) 
 Người Châu Âu là quyền lực về quân đội, chính trị và kinh tế mạnh hơn người Ấn) 
 đáp án B 
Question 70: Giải 
Tác giả đã nhấn mạnh Lãnh thổ Ấn Độ là 
Indian Territory-land the whites considered uninhabitable. Lãnh Thổ Ấn Độ- vùng đất mà người da trắng 
coi là không thể định cư được 
 đáp án C (được coi là không thể đạt được) 
Question 71: Giải 
Trong đoạn văn, điều nào KHÔNG xảy ra? 
A. Người Ấn nổi loạn chống lại người Châu Âu (Indian uprisings also occurred - những cuộc nổi loạn 
của người Ấn cũng xảy ra)  A đúng 
B. Người Ấn bị bắt sống ở những vùng đất hạn chế (Often the Indians were forced west of the 
Mississippi into Indian Territory- bị bắt đến ở vùng phía tây sông Missisippi tới Lãnh Địa Người Ấn)  B 
đúng 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 21 
C. Người Ấn thành lập những đồng minh với các bộ tộc khác (The Indians often formed confederations 
and alliances to fight back the Europeans- Người Ấn thường thành lập các liên minh và đồng minh chống 
lại)  C đúng 
 đáp án D sai 
Question 72: Giải 
Tác giả ám chỉ ở dòng 16-18. 
A. Nhiều sự ghi chép về sự di dời của người Ấn là không chính sách 
B. Việc di dời của người Ấn bi kịch đáng hổ thẹn trong lịch sử nước Mĩ 
C. Các hiệp ước và sự di dời của người Ấn là những sự kiện nhỏ trong lịch sử nước Mĩ 
D. Những hiệp ước mới hứa cho người Ấn nhiều đất hơn những hiệp ước trước đó 
No aspect of American history is more poignant than the accounts of the forced removal of Indians 
across the continent. As white settlers migrated farther west, Indians were forced to sign new treaties 
giving up the lands earlier treaties had promised them. (Không có gì trong lịch sử nước Mĩ lại chua sót hơn 
sự tường thuật về sự bắt buộc phải rời đi của người Ấn qua cả lục địa. Vì người da trắng đã di chuyển dần về 
phía tây, người Ấn buộc phải kí những hiệp ước mới từ bỏ những vùng đất mà các hiệp ước cũ đã hứa dành 
cho họ) 
 đáp án B 
Question 73: Giải 
- futility (n): sự vô ích 
- advantage (n): ưu điểm 
- importance (n): tầm quam trọng 
- expense (n): chi phí 
- uselessness (n): sự vô ích 
 đáp án D 
Question 74: Giải 
- Perpetual (adj): vĩnh viễn 
- Long- lasting (adj): lâu dài 
- Gradual (adj): dần dần 
- Victorious (adj): 
- Seasonal (adj): theo mùa 
 Đáp án A 
 VOCABULARY 
- initial (adj): đầu tiên 
- whereby : nhờ đó 
- firearm (n): súng cầm tay 
- deplete (v): cạn kiệt 
- confederation (n): sự liên minh 
- alliance (n): sự đồng minh 
- disrupt (v): phá vỡ 
- displace (v): hất cẳng, thay thế 
- defensive (adj): thế thủ, phòng 
ngự 
- uprising (n): cuộc nổi loạn 
- legitimize (v): hợp pháp hóa 
- treaty (n): hiệp ước 
- proceed (v): tiến tới 
- absorb (v): thu hút 
- reservation (n): vùng đất dành 
riêng 
- poignant (adj): chua sót, sầu 
thảm 
- account (n): sự ghi chép lại 
- futility (n): sự vô ích 
- perish (v): bỏ mạng 
- perpetual (adj): liên tục, không 
ngừng 
- sojourn (n): sự tạm thời 
- Hostility (n): chiến sự, chiến 
tranh 
- descendant (n): con cháu 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 22 
Question 75: Giải 
Theo đoạn văn, bộ lạc nào KHÔNG chiến đấu chống lại sự di dời 
Some Indian tribes, realizing the futility of resistance, accepted their fate and moved westward without 
force. The Winnebagos, who offered little resistance, were shifted from place to place between 1829 and 
1866 (Một vài bộ lạc nhận ra sự vô ích của việc chống cự, chấp nhận số phận và di chuyển xuống phía Tây. 
Những người Winnebago di chuyền từ nơi này đến nơi khác giữa năm 1829 và 1866) 
 đáp án C 
Question 76. Giải 
- Conduct (v): tiến hành/ chỉ đạo 
- Orchestra / ˈɔːkɪstrə/ (n):dàn nhạc giao hưởng 
- Appreciative / əˈpriːʃətɪv / (adj): tán dương, tán thưởng 
do smt in style : làm cái gì đó một cách ấn tượng 
Eg: He won the championship in great style. 
 With style  in style 
 Đáp án B (Moronrovian chỉ đạo dàn nhạc một cách duyên dáng và ấn tượng với sự thích thú của khán 
giả) 
Question 77. Giải 
- Discuss smt with smb : thảo luận về cái gì với ai 
Eg: I'm not prepared to discuss this on the phone. 
 Discuss critically about  Discuss critically 
 Đáp án C (Học sinh nên được khuyến khích thảo luận một cách nghiêm túc về những thông tin họ 
được cung cấp) 
Question 78. Giải 
Chủ ngữ The package ở dạng số ít  động từ tobe cũng phải được chia ở dạng số ít ở thì quá khứ 
 Were  was 
 Đáp án C (Cái bọc chứa sách và băng đĩa đã được giao vào tuần trước) 
Question 79. Giải 
- Experiment / ɪkˈsperɪmənt/ (n): thí nghiệm 
- Indicate smt to smb: chỉ ra cái gì cho ai 
Eg: He indicated his willingness to cooperate. 
- Tobe able to do smt: có thể làm gì 
Eg: I didn't feel able to disagree with him. 
indicate là động từ được chia ở dạng số nhiều nên chủ ngữ experiment cũng phải chia ở dạng số nhiều 
 Experiment  experiments 
 Đáp án A (Các thí nghiệm tâm lí học chỉ ra rằng con người nhớ những bài toán họ không thể giải được 
hơn là những bài toán họ có thể giải) 
Question 80. Giải 
Quy tắc trật tự tính từ và danh từ 
Adj + N (tính từ luôn đi trước danh từ) 
Eg: beautiful flowers, lazy students 
 Reason skills  reasonable skills 
 Đáp án D (Nghiên cứu khoa học lô- gics là một cách để trau dồi các kĩ năng hợp lí của con người) 

File đính kèm:

  • pdf_de_thi_va_dap_an_chi_tiet_mon_tieng_anh_so_4_5315.pdf
Tài liệu liên quan