Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng anh - Bộ 3

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

correct word for each of the blanks.

Set in the red desert of central Australia is the mining town of Coober Pedy. At first sight, the town looks

similar to many other such communities, but Coober Pedy is different. Sixty per cent of its population of

4000 people lives underground. There are today about 800 underground houses as well as shops, hotels andeven churches in the town and the (1) ______ hills. Once a site has been chosen, special tunnel machines are(2)______ in to create passages and rooms in the sandstone. Rock pillars are left to (3)_______ the roof, anddoors and windows are cut into the front. Houses are of all shapes and (4)______ , the largest having 20rooms, and some even have their own swimming pool.

pdf21 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 3255 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng anh - Bộ 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị đương nhiệm.) 
 Không học sinh nào trong lớp chúng tôi có thể giải được bài toán đó 
 None of (students mang ý nhiều người) 
 Đáp án C 
Question 60: Giải 
- demonstrate something (to somebody): thể hiện, chứng tỏ 
Eg: Let me demonstrate to you some of the difficulties we are facing. 
- Teach smb smt : dạy ai cái gì 
- expose something to somebody: vạch trần, làm lộ 
Eg: He did not want to expose his fears and insecurity to anyone 
 Khi tôi đến, người bán hàng đang hướng dẫn khách hàng cách sử dụng loại máy giặt mới 
 Đáp án A 
Question 61: Giải 
Nội dung chính của bài là 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 18 
Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me 
as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related? (màu sắc quan trọng 
như cảm xúC. Hai điều đó liên quan mật thiết với nhau như thế nào) 
 Emotions and colors are closely related to each other (Cảm xúc và màu sắc liên quan mật thiết với 
nhau) 
 Đáp án C 
Question 62: Giải 
Điều gì có thể bị ảnh hưởng bới màu sắc 
A. Nhu cầu của bạn về niềm vui 
B. Cảm giác ngon miệng 
C. Cảm giác của bạn bè 
D. Tâm trạng của bạn 
Color directly affects your emotions  màu sắc tác động trực tiếp tới cảm xúc của bạn 
 Đáp án D 
Question 63: Giải 
Ai là người bị ảnh hưởng bởi màu sắc bạn mặc nhiều hơn 
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you (màu sắc 
bạn mặc tác động đến bạn nhiều hơn chúng tác động đến những người xung quanh bạn) 
 Đáp án D 
Question 64: Giải 
Theo bài viết, màu sắc, âm thanh và cảm xúc có điểm nào chung 
A. Chúng đều là các dạng của chuyển động 
B. Không phương án nào đúng 
C. Chúng đều ảnh hưởng đến các tế bào trong cơ thể 
D. Chúng đều liên quan đến sức khỏe 
Color, sound, and emotions are all vibrations (màu sắc, âm thanh và cảm xúc đều là những sự rung 
động) 
 Không có phương án nào đúng trong 3 phương án A, C và D 
 Đáp án B 
Question 65: Giải 
Theo đoạn văn, điều gì gây ra bệnh tật 
A. Mặc màu đen 
B. Lơ là cảm xúc của bạn 
C. Cởi mở với cảm xúc của bạn 
D. Tiếp xúc với màu sáng 
Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.  nói một cách khác, cách 
nhanh nhất để bị bệnh là ức chế cảm xúc của mình (không quan tâm đến cảm xúc của mình) 
 Đáp án B 
Question 66: Giải 
- Intimately (adv): một cách mật thiết 
- Simply (adv): một cách đơn giản 
- Clearly (adv): một cách rõ rang 
- Closely (adv): một cách gần gũi, mật thiết 
- Obviously (adv): một cách rõ rang 
 Đáp án C 
Question 67: Giải 
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. (màu sắc bạn 
mặc tác động đến bạn nhiều hơn chúng tác động đến những người xung quanh bạn) 
 They = the colors 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 19 
 Đáp án B 
Question 68: Giải 
Tại sao tác giả đề cập rằng màu sắc và cảm xúc đều là sự rung động 
Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant 
to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. 
Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy 
is to be open to your real feelings 
 Màu sắc, âm thanh và cảm xúc đều là sự rung động. Cảm xúc là năng lượng khi di chuyển- di chuyển 
và chảy. Các cảm xúc thật là cách nhanh nhất khiến năng lượng chuyển động. năng lượng chảy giúp các tế 
bào khỏe mạnh. Cách nhanh nhất để khỏe mạnh là cởi mở với cảm xúc thật 
 Màu sắc có thể ảnh hưởng đến mức năng lượng trong cơ thể 
 Đáp án D 
Question 69: Giải 
- Saturate with smt: thấm đẫm cái gì/ đắm chìm, tràn ngập cái gì 
- cover something (with something): bao phủ cái gì bởi cái gì 
Eg: Cover the chicken loosely with foil. 
- Tobe bored with smt: chán với cái gì 
Eg: The children quickly got bored with staying indoors. 
- In need of smt/ doing smt: cần cái gì/ làm gì 
Eg: I'm in need of some fresh air. 
 Đáp án A 
Question 70: Giải 
Mục đích của bài viết là gì 
A. Đưa ra một sự đánh giá khách quan cách màu sắc tác động đến cảm xúc 
B. Thuyết phục độc giả màu sắc có tầm ảnh hưởng đến cảm xúc và cho con người nhiều năng 
lượng 
C. Thể hiện màu sắc quan trọng để có cuộc sống khỏe mạnh 
D. Chứng minh mối quan hệ giữa màu sắc và cảm xúc 
Color directly affects your emotions  màu sắc tác động đến cảm xúc của bạn 
Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant 
to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. 
Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is 
to be open to your real feelings  màu sắc giúp cho con người có nhiều năng lượng hơn 
 Đáp án B 
Question 71: Giải 
Nội dung chính của bài viết là gì? 
A. Các giai đoạn trong dự phát triển của sự dinh dưỡng lâm sàng như là một lĩnh vực của nghiên cứu 
B. Lịch sử của việc lựa chon thực phẩm từ thế kỉ XIX đến nay 
C. Tác động của vitamin tới cơ thể con người 
D. Sự bổ sung dinh dưỡng vào thế kỉ XIX 
Câu chủ đề của bài 
The history of clinical (lâm sàng) nutrition, or the study of the relationship between health and how 
the body takes in and utilizes (sử dụng) food substances (các chất), can be divided into four distinct 
(riêng biệt) eras (kỉ nguyên): 
 Đáp án A 
Question 72: Giải 
Có thể suy luận từ đoạn văn sự khám phá nào đã xuất hiện trong giai đoạn đầu của lịch sử dinh dưỡng? 
Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated 
with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 20 
associated with certain foods. (Gần cuối giai đoạn này, các nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng việc 
sụt cân nhanh chóng liên quan tới sự mất cân bằng ni- tơ và chỉ có thể khắc phục bằng việc cung cấp đủ 
protein với các loại thực phẩm cụ thể) 
 Protein was recognized as an essential component of diet. (Protein được coi như một thành phần quan 
trọng trong dinh dưỡng) 
 Đáp án D 
Question 73: Giải 
- Tempting /ˈtemptɪŋ/ (adj): hấp dẫn 
- Realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (adj): thực tế, hiện thực 
- Necessary /ˈnesəsəri /(adj): cần thiết 
- Correct /kəˈrekt / (adj): đúng, chính xác 
- Attractive /əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn, cuốn hút 
 Đáp án D 
Question 74: Giải 
Có thể suy luận từ bài viết rằng các trường y bắt đầu dạy các định nghĩa về dinh dưỡng để 
As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became 
tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective 
treatment might be responsive to vitamin therapy. (Mỗi loại bệnh có thể có thể phù hợp với liệu pháp 
vitamin) 
At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula 
integrate (tích hợp) nutritional concepts into the basic sciences 
 Việc tích hợp chương trình học với các ddingj nghĩa về dinh dưỡng sẽ khuyến khích bác sĩ áp 
dụng chúng với việc chữa bệnh 
 Đáp án A 
Question 75: Giải 
- Reckless /ˈrekləs / (adj): liều lĩnh, không quan tâm đến kết quả 
- Recorded /ˈrekɔːdid/ (adj): được ghi chép lại 
- Irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (adj): vô trách nhiệm, không quan tâm đến kết quả 
- Informative /ɪnˈfɔːmətɪv/ (adj): chứa đựng nhiều thông tin 
- Urgent /ˈɜːdʒənt /(adj): khẩn cấp 
 Đáp án B 
Question 76: Giải 
Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved 
from the use of them. 
 Them = vitamins 
 Đáp án B 
Question 77: Giải 
Tại sao liệu pháp vitamin đã mất đi sự ủng hộ vào những năm 1950? 
A. Các trường y ngừng dạy các định nghĩa về dinh dưỡng 
B. Nghiên cứu dinh dưỡng kém chất lượng 
C. Công chúng không còn hứng thú với vitamin 
D. Các tuyên bố về sự hiệu quả của liệu pháp vitamin và phóng đại 
In the third era of nutritional history in the early 1950's to mid-1960's, vitamin therapy began to 
fall into disrepute. 
Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerateD. (Tuy nhiên sự 
mong đợi về thành công của vitamin trong việc kiểm soát bệnh tật là phóng đại) As is known in retrospect, 
vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health -crisis conditions 
(các liệu pháp vitamin và khoáng chất kém hiệu quả hơn khi áp dụng lên các trường hợp khủng hoảng về 
sức khỏe) 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 21 
 Đáp án D 
Question 78: Giải 
- concomitant with: đồng thời với 
- in dispute with: tranh luận với ai 
Eg: The union is in dispute with management over working hours. 
- prior to: trước cái gì 
Eg: during the week prior to the meeting 
- in conjunction with: cùng với 
Eg: The police are working in conjunction with tax officers on the investigation. 
- in/with regard to somebody/something: về ai/ cái gì 
Eg: a country's laws in regard to human rights 
 đáp án C 
Question 79: Giải 
- skyrocketing /ˈskaɪrɒkɪtɪŋ/ (adj): tăng vọt = increasing rapidly: tăng một cách nhanh chóng 
- internationally popular : phổ biến toàn thế giới 
- surprising / səˈpraɪzɪŋ /(adj): đáng kinh ngạc 
- acceptable / əkˈseptəbl /(adj): có thể chấp nhận được 
 đáp án B 
Question 80: Giải 
Đoạn tiếp theo của bài có thể thảo luận về? 
The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in 
and utilizes (sử dụng) food substances (các chất), can be divided into four distinct eras (4 giai đoạn riêng 
biệt) 
the first began in the nineteenth century (giai đoạn 1) 
The second era was initiated (giai đoạn 2) 
In the third era of nutritional history (giai đoạn 3) 
 đoạn tiếp theo sẽ nói về giai đoạn 4 
 đáp án C. The fourth era of nutrition history 

File đính kèm:

  • pdf_de_thi_va_dap_an_chi_tiet_mon_tieng_anh_so_3_0919.pdf
Tài liệu liên quan