Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng anh - Bộ 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and
medieval worlds, while during the 15th century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only
during the 19th century did silent reading become commonplace. One should be wary, however, of
assuming that silent reading came about simply because reading aloud is a distraction to others.
Examination of factors related to historical development of silent reading reveals that it became the usual
mode of reading for most adult reading task mainly because the tasks themselves changed in character.
đương đầu với cái gì Eg: I have to deal with many problems in my job “Which” và “That” là hai đại từ quan hệ có thể thay thế cho sự vật, sự việc nhưng “That” không đi kèm với giới từ, giới từ thường được đảo lên đứng trước đại từ “Which” Eg: It was a crisis for which she was totally unprepareD. It was a crisis that she was totally unprepared for. B sai C và D sai vì “deal” đi với giới từ “with” đáp án A Question 62: Giải Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 20 “feel in one‟s bones” được dùng khi nói ai đó có linh cảm, linh tính về một điều gì sẽ xảy ra trong tương lai. Eg: I'm sure you'll succeed - I can feel it in my bones. (Cô tin chắc rằng em sẽ thành công, cô có thể linh cảm thấy điều đó). đáp án B (Thời tiết sẽ thay đổi sớm; tôi linh cảm được điều đó) Question 63: Giải - edge (n): lưỡi (dao), cạnh (hố sâu), bìa (rừng). Eg: on the edge of the cliff./ on the edge of the town - foot (n): (chỗ thấp nhất của cái gì) chân (núi), chân cầu thang Eg: the foot of the stairs/page/mountain - brink (n): bờ, miệng, vực (chỉ điều gì đó sắp xảy ra) Eg: the brink of collapse/war/death/disaster Đáp án C (Sự quản lí kém cỏi đã đưa công ty đến bờ vực sụp đổ) Question 64: Giải - Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà ăn trưa vào thứ bảy này. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? A. "Để coi nếu được thì tôi sẽ đi." Câu này được dùng trong tình huống bạn muốn từ chối lời mời của ai đó nhưng lại nói rằng để tôi tính lại xem sao. B. Nào. Đến lượt bạn C. Cảm ơn. Nhưng tôi không thể D. Thực tế là, tôi có đáp án A Question 65: Giải “This time next month”: thời điểm này năm tới – chỉ một khoảng thời gian xác định trong tương lai nên ta dùng thì tương lai tiếp diễn Will be doing smt will be enjoing đáp án A (Thời điểm này năm tới chúng tôi sẽ không làm việc, chúng tôi sẽ đang thưởng thức bầu không khí yên bình ở vùng quê) Question 66: Giải Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa: ONLY, LAST, số thứ tự như: FIRST,SECOND... Bỏ who, which, that, chủ từ (nếu có) và modal verb như can ,will...thêm to trước động từ Eg: This is the only student who can do the problem This is the only student to do the problem. the first Russian to win đáp án D (Maria Sharapova trở thành người Nga đầu tiên giành chiến thắng giải Wimbledon đơn nữ) Question 67: Giải - so sánh hơn dùng để so sánh 2 người/ vật Eg: She is taller than me A và D sai vì câu không so sánh 2 người/ vật với nhau - so sánh hơn nhất: cái gì đứng vị trí thứ nhất so với từ 3 người/ vật trở lên, và thường đi với mẫu câu “ Have ever + PII: đã từng ” Eg: This is the most delicious meal I have ever eaten đáp án B (“silly” là tính từ ngắn nên chuyển sang so sánh hơn nhất là “silliest”) Question 68: Giải “yet” mang nghĩa “chưa” nên phần đuôi của câu hỏi này sẽ ở dạng khẳng định B và D sai Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 21 “not much” dùng cho danh từ không đếm được nên chủ ngữ giả ta dùng “it” Not much happened yet, did it? đáp án C Question 69: Giải camouflage /ˈkæməflɑːʒ / (n): sự ngụy trang - therefore + clause: chính vì thế (nối hai mệnh đề, đứng trước dấu “,” và sau dấu “.” hoặc “;”) - so that + clause: để mà - due to + N: nhờ vào - because + clause: bởi vì đáp án B (Một con cá nhỏ cần sự ngụy trang để tự giấu mình để cho kẻ thù của nó không tìm thấy) Question 70: Giải Khi rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở cùng thì của động từ, ta bỏ chủ ngữ mệnh đề 1 và chuyển động từ về dạng V- ing Eg: When I see the dog, I run quickly. Seeing the dog, I run quickly. Đang là Tổng Thống phục vụ trong nhiệm kì thứ IV tại văn phòng, Franklin Roosevelt đã chết vào tháng Tư năm 1945.(hai mệnh đề cùng thì gian với nhau) A. Franklin Roosevelt Franklin Roosevelt đã chết vào tháng Tư năm 1945, trong khi đang là Tổng Thống ở nhiệm kì thứ IV tại văn phòng B. Franklin Roosevelt đã chết vào tháng Tư năm 1945 sau khi đã làm Tổng Thống Mĩ bốn nhiệm kì (sai thì) C. Chết tại văn phòng vào tháng Tư năm 1945, Franklin Roosevelt đang ở giữa nhiệm kì Tổng Thống Mĩ thứ IV (sai nghĩa- câu không đề cập chính xác ở giữa nhiệm kì hay không) D. Khi đang là Tổng Thống Mĩ, mà sau đó là ở nhiệm kì thứ IV, . Franklin Roosevelt đã chết vào tháng Tư năm 1945 (sai nghĩa) đáp án A Question 71: Giải Cấu trúc bị động đặc biệt People/ they + say/ think/ believe... + (that) + S + V + O Cách 1: S + tobe (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed/+ to V + O Eg: People said that he was nice to his friends. He was said to be nice to his friends Nếu mệnh đề sau “that” trước thì sao với mệnh đề trước “that” thì chuyển động từ về dạng to have + PII Eg: People said that he had been nice to his friends. He was said to have been nice to his friends Cách 2: It + tobe (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed/+ that + S + V Eg: People said that he was nice to his friends. It was said that he was nice to his friends. Xét câu đề bài: The criminal is believed to be living abroaD. (động từ chia dạng “to V” nên 2 động từ trước và sau “that” cùng thì hiện tại) It is believed that the criminal is living aboard đáp án B Question 72: Giải - deny doing smt: phủ nhận làm gì ở hiện tại Eg: He denies attempting to murder his wife. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 22 - deny having done smt: phủ nhận làm gì ở quá khứ Eg: He He denied having attempted to murder his wife. - refuse to do smt: từ chối làm gì ai đó yêu cầu Eg: She refuses to give me a drive Câu đề bài là câu trực tiếp ở thì quá khứ nên câu chuyển sang gián tiếp sẽ là: He denied having come to see her that night. đáp án A Question 73: Giải - have (no) intention of doing smt: có kế hoạch làm gì Eg: I have no intention of going to the wedding. - should have PII: đáng nhẽ phải làm gì (thực tế không làm) - It tobe wrong of smb to do smt: ai đó sai khi làm gì Eg: It was wrong of you to behave like that. Nếu cô ấy không có ý định tới đám cưới thì cô ấy đáng lẽ không nên chấp nhận lời mời (đã chấp nhận- câu mang ý trách móc) A. Cô ấy chắc chắn không chấp nhận lời mời, vì cô ấy hoàn toàn không đến đám cưới (sai nghĩa) B. Nếu cô ấy vừa mới chấp nhận lời mời, cô ấy sẽ đến đám cưới (sai nghĩa) C. Cô ấy đã sai khi nói rằng cô ấy sẽ đến đám cưới khi cô ấy biết rằng cô ấy sẽ không đi D. Nếu cô ấy không thể đi đến đám cưới, nên cô ấy không cần nhận lời mời (sai nghĩa) đáp án C Question 74: Giải Các bộ luật nhập cư liên tục thay đổi trong khoảng vài năm qua mà không có lí do hợp lí A. Thật không công bằng khi các bộ luật thay đổi quá nhiều trong những năm gần đây vì dòng nhập cư (sai nghĩa) B. Không có sự giải thích hợp lí tại sao luật nhập cư lại thay đổi nhiều lần trong các năm gần đây C. Lí do tại sao họ thay đổi luật nhập cư không được giải thích một cách thuyết phục (sai nghĩa) D. Sự thật là luật nhập cư thay đổi liên tục trong những năm gần đây phải có lí do (sai nghĩa) đáp án B Question 75: Giải Brenda không còn hòa thuận với người hàng xóm của cô ấy nữa - get on (well) with smb/smt: hòa thuận, hòa hợp với ai/ cái gì - go out with smb: hẹn hò với ai - make progress: đạt tiến bộ - fall out with smb: cãi nhau với ai và không còn làm bạn - no longer: không còn A. Brenda đang hẹn hò với hàng xóm của cô ấy B. Brenda và người hàng xóm không có tiến triển gì trong mối quan hệ C. Brenda cãi nhau với hàng xóm của mình và không còn là bạn bè D. Brenda không còn ở cùng với hàng xóm của cô ấy đáp án C Question 76: Giải - past one‟s prime: trở về già, đã qua thời xuân xanh Rõ ràng là ngôi nhà cũ đã qua cái thời đẹp nhất của nó (đã trở nên cũ kĩ, không còn hấp dẫn) A. Rõ ràng làm ngôi nhà cũ đã từng kém hấp dẫn hơn B. Ngôi nhà cũ rõ ràng là đã từng tồi tệ hơn.(hiện tại đẹp hơn) C. Ngôi nhà cũ rõ ràng là đã từng đẹp hơn.(hiện tại đã tồi tệ đi) D. Rõ ràng làm ngôi nhà cũ hiện nay tốt hơn rất nhiều Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 23 đáp án C Question 77: Giải Đáng lẽ bạn nên học kĩ sư điện, vì nó sẽ dễ dàng hơn khi tìm việc (sự thật là hiện tại không học) A. Thật dễ để một kĩ sư có khả năng tìm việc, vì thế hãy giữ suy nghĩ ấy khi chọn ngành họC. B. Nếu mình là bạn, mình sẽ học kĩ sự điện, vì có rất nhiều việc để cho những người học ngành đó làm (sự thật thì đã không chọn) C. Nếu bạn đã chọn học kĩ sư điện, bạn đã không khó khăn trong việc tìm việc ( kết quả trái quá khứ – sai thì vì kết quả ở câu đề bài trái với hiện tại) D. Nếu bạn đã chọn học nghành điện, bạn sẽ không có quá nhiều khó khăn khi tìm việc (trái với quá khứ- sai thì) đáp án B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 78: Giải protest (about/against/at something): phản kháng, kháng nghị lại cái gì Eg: Students took to the streets to protest against the decision. - tremendous (adj): bao la, rộng lớn - light (adj): nhẹ / nhạt (màu) - huge (adj): to lớn, khổng lồ - tiring (adj): mệt mỏi - difficult (adj): khó khăn đáp án B (Khi giá thuê nhà tăng từ $200 lên $400 1 tháng, họ đã kiến nghị lại mức tăng khổng lồ đó) Question 79: Giải - proclaim smt : tuyên bố cái gì Eg: The president proclaimed a state of emergency. - install (v): cài đặt - declare (v): tuyên bố - denounce (v): tố cáo, tố giác, vạch mặt - advise smb to do smt: khuyên ai đó làm gì Eg: Police are advising people to stay at home. đáp án B (Năm 1952, Akihito được chính thực tuyên bố thừa kế ngai vàng Nhật Bản) Question 80: Giải - augmentation (n): sự làm tăng lên, sự mở rộng ra - increase (n): sự tăng lên - necessity (n): sự cần thiết - demand (n): yêu cầu - decrease (n): sự giảm xuống đáp án A (Sự tăng dân dố đã tạo ra sự thiếu hụt nhiên liệu)
File đính kèm:
- _de_thi_thu_va_dap_an_chi_tiet_tieng_anh_so_1_cuc_hay__6909.pdf