Đáp án tham khảo Ielts reading task 1 2016
Contents
I. LINE GRAPH.4
Ví dụ 1: birth rates of China and the USA. 5
Ví dụ 2: price changes for fresh fruits and vegetables, sugars and sweets, and carbonated drinks . 7
Ví dụ 3: the consumption of fish and some different kinds of meat.12
Ví dụ 4: tourists to England who visited four different attractions in Brighton. .15
Ví dụ 5: the amount of money spent on books in Germany, France, Italy and Austria .20
Ví dụ 6: Income differences between genders.22
II. BAR CHART.27
Ví dụ 1: the most common sports played in New Zealand .28
Ví dụ 2: Oil Production Capacity .31
Ví dụ 3: Fast food .35
Ví dụ 4: the scores of teams A, B and C over four different seasons .39
Ví dụ 5: the different modes of transport used to travel to and from work in one European city.43
Ví dụ 6: the division of household tasks by gender in Great Britain. .48
Ví dụ 7: the amount of leisure time .52
Ví dụ 8: sales of games .55
Ví dụ 9: Marriages in America .58
Ví dụ 10: Imprisonment statistics.63
Ví dụ 11: reasons for study .65
III. PIE CHART .69
Ví dụ 1: the average household expenditures in Japan and Malaysia.70
Ví dụ 2: the online shopping sales for retail sectors.73
Ví dụ 3: electricity generation by source in New Zealand and Germany .79
Ví dụ 4: sources of energy .83
IV. TABLE.87
Ví dụ 1: the worldwide market share of the mobile phone market .88
Ví dụ 2: social and economic indicators for four countries.91
V. DẠNG MIX .95
Ví dụ 1: the amount of CO2 emissions.96
Ví dụ 2: transport and car use in Edmonton.101
VI. PROCESS .110
Ví dụ 1: how bricks are produced.111
Ví dụ 2: water cycle .115
Ví dụ 3: life cycle of a frog.118
Ví dụ 5: life cycle of the honey bee. .125
Ví dụ 6: Glass recycling.128
VII. MAP .131
Ví dụ 1: the village of Stokeford.132
Ví dụ 2: an island.135
Ví dụ 3: the town of Canterbury.138
Ví dụ 4: map of the city of Brandfield.141
ó một khu riêng để khách du lịch tắm biển. Lối vào đảo là một chiếc cầu tàu, du khách có thể neo đậu tàu tại đây. Một tuyến đường cho xe cộ nối cầu tàu với khu vực lễ tân. Tuyến đường này chạy xung quanh khu vực lễ tân và nối thẳng tới nhà hàng. Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Ví dụ 3: the town of Canterbury The map below is of the town of Canterbury. A new school (S) is planned for the area. The map shows two possible sites for the school. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. Task 1 plan: paraphrase task heading, using some different words. summary paragraph – key features [1] S1 in the countryside, S2 in the town centre [2] compare in terms of access by road. paragraph 3: contrast the 2 locations. paragraph 4: compare accessibility by road. The map shows two potential locations (S1 and S2) for a new school in a town called Canterbury. Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Overall, the main difference between the proposed sites is that S1 lies in the countryside just to the east of the town, while S2 is in the heart of the city. S1 is the only location which can be accessed by a main road. S2 has the advantage of being surrounded by housing and hence conveniently situated for a potentially large number of pupils. S1, in contrast, lies outside the housing area. Neither site can offer the advantage of the University site, which is within easy reach of the town and also borders on the countryside. There are main roads from Sturry and Chartham to Canterbury town centre, however there is a central no traffic zone, which is safer for pupils but also makes it impossible to reach S2 by car. The town of Sturry is only 5 kilometres from S1 along a main road. S2 is more conveniently sited for the population of the smaller town of Chartham and is again accessible by a main road. 185 words. Common mistakes: 1.”The remaining site, S2, for a new school is surrounded by a housing area, but it is in the town centre. There are main roads from Sturry and Chartham to Canterbury town centre, however, there is a no traffic zone which makes it impossible to reach S2 by car” - > I have added the appropriate determiner in front of „area‟ and „zone‟, because both of these are singular countable nouns. Translate: Ví dụ 3: Thị trấn Canterbury Dưới đây là bản đồ thị trấn Canterbury. Một trường học mới (S) đang được lên kế hoạch xây dựng. Bản đồ chỉ ra hai vị trí thích hợp cho trường học này. Bạn hãy tổng hợp thông tin bằng cách chọn lọc và điểm lại một số nét chính, đưa ra một số so sánh nếu cần. Bài viết ít nhất 150 từ. Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Dàn ý bài viết: Diễn giải lại yêu cầu của đề bài theo từ ngữ riêng của mình Đoạn văn tổng quan – các đặc điểm chính [1] S1 đặt tại khu nông thôn, S2 đặt tại trung tâm thị trấn [2] so sánh hai vị trí theo các hướng vào Đoạn văn 3: sự đối lập của hai địa điểm Đoạn văn 4: so sánh lối vào ĐÁP ÁN: Bản đồ trên chỉ ra hai vị trí tiềm năng (S1 và S2) để xây một trường học mới tại thị trấn Canterbury. Nhìn chung, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai địa điểm được đề xuất đó là S1 nằm ở khu vực nông thôn phía đông thị trấn, trong khi S2 nằm ở trung tâm thành phố. S1 là địa điểm duy nhất có lối vào bằng trục đường chính. S2 có điểm thuận lợi là được bao bọc xung quanh bởi các ngôi nhà và vì vậy vị trí này rất tiện khi số lượng học sinh lớn. Trái lại, S1 lại nằm ngoài khu vực nhà ở. Cả hai địa điểm đều không thể tận dụng được sự thuận lợi của khu vực trường đại học, nơi rất gần với thị trấn và cũng giáp với khu vực nông thôn. Có một số con đường lớn từ Sturry và Chartham để tới trung tâm thị trấn Canterbury, tuy nhiên ở trung tâm thị trấn có khu vực cấm các phương tiện đi lại, điều này an toàn hơn cho các học sinh tuy nhiên gây hạn chế cho việc di chuyển tới S2 bằng xe hơi. Thị trấn Sturry chỉ cách S1 5km dọc theo trục đường chính. S2 thì nằm ở vị trí thuận tiện hơn cho cư dân của thị trấn Chartham và cũng có thể đi vào bằng trục đường chính. Từ vựng: potential: [adjective] [tiềm năng] possible to be developed in the future. Example: Moscow is a potential site for the next Olympic Games. in the heart of: [expression] [nằm tại trung tâm của] in the centre of a place. Example: The Bank of England is in the heart of the financial district. Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com lies: [verb] [nằm ở, đặt tại] is located in a particular place. Example: Rio de Janeiro lies on the coast of Brazil. within easy reach of: [expression] [gần với] close to something. Example: My house is within easy reach of the university and the bus station. borders on: [phrasal verb] [tiếp giáp với, nằm cạnh] is next to something or somewhere. Example: The site of the new supermarket borders on a housing estate and the motorway – an excellent location. sited: [verb] [đặt tại] built or placed in a particular location. Example: The hotel is sited near the beach, but it is within easy reach of the shops and restaurants. Ví dụ 4: map of the city of Brandfield You should spend about 20 minutes on this task. Below is a map of the city of Brandfield. City planners have decided to build a new shopping mall for the area, and two sites, S1 and S2 have been proposed. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. Map of Brandfield with two proposed sites for a shopping mall Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Task 1 plan: paraphrase task heading, using some different words. summary paragraph – key features [1] S1 in the north, S2 in the south-east [2] compare in terms of the housing estate and city centre. paragraph 3: S1 near the housing estate and city centre; road and railway pass the site. paragraph 4: Mention the golf course and river [not relevant to the sites]. S2 – also near the road and railway, and also near the city centre. Near the industrial estate, but far from the housing. The map shows two potential locations (S1 and S2) for a new shopping mall in Brandfield. Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com S1 is in the north of the city, while S2 is located in the south-east. The proposed site S1 has the advantage of proximity to the housing estate and to the city centre. As site S1 is situated between the housing estate and the city centre, this means that the mall would be within easy reach of a large number of potential customers. An existing road and railway line already pass near the planned location. A golf course and park occupies the west of Brandfield and a river passes through the city centre. However, neither of these features affect the proposed sites. Although S2 is also conveniently situated near the city centre, it borders on an industrial estate. It is relatively far from the housing area, even though there is a connecting road and railway, and another road also provides access to this site. 160 words Ví dụ 4: Bản đồ thành phố Brandfield Bạn nên dành 20 phút cho bài viết này. Dƣới đây là bản đồ thành phố Brandfield. Các nhà quy họach thành phố đã quyết định xây một trung tâm mua sắm mới, và hai địa điểm, S1 và S2 đã đƣợc đề xuất. Bạn hãy tổng hợp thông tin bằng cách chọn lọc và điểm lại một số nét chính, đƣa ra một số so sánh nếu cần thiết. Bài viết ít nhất 150 từ. Dàn ý bài viết: Diễn giải lại yêu cầu của đề bài theo từ ngữ riêng của mình Đoạn văn tổng quan – các đặc điểm chính [1] S1 nằm ở phía bắc, S2 nằm ở phía đông nam [2] đưa ra các so sánh về khu vực dân cư và trung tâm thành phố Đoạn văn 3: S1 gần với khu dân cư và trung tâm thành phố, có một trục đường và đường xe lửa đi qua đó Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Đoạn văn 4: đề cập tới sân gôn và dòng sông (không liên quan tới hai địa điểm). S2 – cũng gần với trục đường và đường ray xe lửa, đồng thời cũng gần với trung tâm thành phố. Gần với khu công nghiệp nhưng lại xa với khu dân cư. ĐÁP ÁN: Bản đồ chỉ ra hai địa điểm tiềm năng (S1 và S2) cho một trung tâm mua sắm mới tại Brandfield. S1 nằm ở phía bắc thành phố trong khi S2 nằm tại phía đông nam. Địa điểm S1 có lợi thế gần với khu dân cư và trung tâm thành phố. Do S1 được đặt giữa khu dân cư và trung tâm thành phố, điều này có nghĩa trung tâm mua sắm sẽ tiếp cận được dễ dàng hơn với một số lượng lớn khách hàng tiềm năng. Một trục đường bộ và đường xe lửa cũng đi qua gần địa điểm này. Một sân gôn và công viên đã chiếm phần lớn phía Tây thành phố Brandfield và một dòng sông chảy qua trung tâm thành phố. Tuy nhiên những chi tiết này đều không ảnh hưởng tới các địa điểm đã được đề xuất. Tuy S2 cũng được đặt gần với trung tâm thành phố, địa điểm này lại tiếp giáp với khu công nghiệp. Khu vực này khá xa khu dân cư, mặc dù cũng có một tuyến đường bộ nối với đường xe lửa đi qua đây, đồng thời cũng có một trục đường bộ khác dẫn tới khu vực này. Từ vựng: potential: [adjective] [tiềm năng] possible to be developed in the future. Example: Moscow is a potential site for the next Olympic Games. proximity (to): [noun] [gần với] the state of being near something in terms of distance. Example: The noise from the aircraft is very loud because his house is in very close proximity to the airport. within easy reach of: [expression] [gần với] close to something. Example: My house is within easy reach of the university and the bus station. Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com borders on: [phrasal verb] [tiếp giáp với] is next to something or somewhere. Example: The site of the new supermarket borders on a housing estate and the motorway – an excellent location.
File đính kèm:
- sach_ielts_writing_task_1_2016_by_ngoc_bach_ver_1_2_7743.pdf