Danh sách 850 từ cơ bản cần phải biết

Come, get, give, go, keep, act, make, put, seem, take, be, do, have, say, see, send, may, will, about, across, after, against,

among ,at, before, between, by, down, from, in, off, on, over, through, to, under, up, with, as, for, of, till, than, a, the, all, any, every, no, other, some, such, that, this, I, she, he, you, who, and, because, but, or, if, though, while, how, when, where, why, again,ever, far, forward, here, near, now, out, still, the, there, together, well, almost, enough, even, little, much, not, only, quite, so, very, tomorrow, yesterday, north, south, east, west, please, yes, account, act, addition, adjustment, advertisement, agreement, air, amount, amusement, animal, answer, apparatus, approval, argument, art, attack, attempt, attention, authority,back, balance, base, baheviour, belief, birth, bit, bite, blood, blow, body, brass, bread, breath, brother, building,burn, burst, business, butter, canvas, vare, cause, chalk, chance, change, cloth, coal, colour, comfort, company, committee, comparison, competition,condition, connection, control, cook, copper, copy, cork, cotton, cough, country, cover, crack, credit, crime, crush, cry, current, curve, damage, danger, daughter, day, death, debt, decision, degree, design, desire, destruction, dedail, development, digestion, direction, discovery, discussion, discuss, disgust, distance, distribution, division, doubt, drink, driving, dust, earth, edge, education, effect, end, error,event, example, exchange, existence, expansion, experience, expert, fact, fall, family, father,,fear, feeling, fiction, field, fight, fire, flame, flight, flower, fold, food, force, form, friend, front, fruit, glass, fold, government, grain, grass, grip, group, growth, guide, harbour, harmony, hate, hearing, heat, help, history, hole, hope, hour, humour, ice, idea, impulse, increase, industry, ink, insect, instrument, insurance, interest, intervention, iron, jelly, join, journey, judge, jump, kick, kiss, knowledge, land, language, laugh, law, lead, learning, leather, letter, level, lift, light, limit, linen, liquid, list, look, loss, love, machine, man, manager, mark, market, mass, meal, measure, meat, meeting, memory, meatle, middle, milk, mind, mine, minute, mist, money, month, morning, mother, motion, mountain, move, music, name, nation, need

 

doc88 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Danh sách 850 từ cơ bản cần phải biết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên hạn chế dùng VERY vì nó làm câu văn bị yếu đi.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 
Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của tính từ.
 Có tất cả 3 loại mệnh đề quan hệ: hạn định, phi hạn định và liên kết.
* Mệnh đề quan hệ hạn định:
- Không có dấu phẩy(,) đứng trước
- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. 
The cup which is on the table is full of sugar. (Cái tách trên bàn có đầy đường trong đó) 
* Mệnh đề quan hệ phi hạn định:
- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước
- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò KHÔNG quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
John, WHO is going to marry Jill soon, is an engineer. (John, người sửa soạn cưới Jill, là một kỹ sư)
* Mệnh đề quan hệ liên kết:
- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước
- Đứng ở cuối câu để nói tiếp thêm ý cho cả câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu. 
They asked me to go away, WHICH was very rude. (Họ bảo tôi đi chỗ khác, điều này thật thô lỗ!) 
 * CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: mệnh đề quan hệ thường đứng sau một trong những đại từ quan hệ sau: WHICH, WHOM, WHO, WHOSE, WHEN, WHERE, WHY, THAT. 
WHICH dùng cho danh từ là đồ vật, sự vật, hoặc con vật 
 The novel which you talked ABOUT is very good.
WHOM dùng cho người nhưng người này không phải là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
This is Dr. Perkins, whom we met at a conference in Canada last year. 
WHO dùng cho người và người này là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. WHO hoàn toàn có thể được dùng thay cho WHOM, nhất là trong văn nói. 
A clown is someone who makes you laugh 
WHOSE dùng cho người hoặc con vật để nói về vật sở hữu của danh từ đứng trước WHOSE.
The film is about a man whose children are kidnapped.  (Phim này nói về một người đàn ông có con bị bắt cóc)
WHEN dùng cho thời gian, có thể thay thế cho ON WHICH chỉ thời gian ngày hoặc IN WHICH chỉ thời gian tháng/năm
 1982 was the year when he graduated from college. 
WHERE dùng cho nơi chốn, có thể thay thế cho AT WHICH (mà tại đó) hoặc IN WHICH chỉ nơi chốn (mà trongđó)
Let's go to a country where the sun always shines. 
WHY dùng cho lý do 
That's the reason why I don't like this house.  
THAT có thể thay cho WHOM, WHO, WHEN, WHERE và WHY nhưng CHỈ trong mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH. 
An elephant is an animal that lives in hot countries.
The plums that were in the fridge were delicious. 
THAT rất thường được dùng thay cho WHICH sau những từ sau: all, any(thing), every (thing), few, little, many, much, no(thing), none, some(thing), and sau SO SÁNH NHẤT.
It was everything that he had ever wanted.
There were only a few that really interested him. 
* CÁCH RÚT GỌN ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
- Cách rút gọn đại từ quan hệ đều giống nhau cho cả 3 loại đại từ quan hệ. Chỉ có thể rút gọn mệnh đề quan hệ  khi mệnh đề quan hệ không có chủ ngữ nào khác ngoài chủ ngữ đứng trước đại từ quan hệ. 
Thí dụ:
The man who reported the crime has been given a reward. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của reported the crime chính là THE MAN) 
The man who was killed in the accident was a foreigner. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của WAS KILLED IN THE ACCIDENT cũng là THE MAN)
The man who I saw at the party is Janet's father. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của SAW AT THE PARTY là I, không phải là THE MAN)
The film is about a man whose children are kidnapped. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của ARE KIDNAPPED là CHILDREN, không phải A MAN)
The cup which I bought in Venice is on the table.(KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của BOUGHT IN VENICE là I, không phải THE CUP). 
- Nếu mệnh đề quan hệ có ý chủ động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), LẤY ĐỘNG TỪ CHÍNH ĐƯA VỀ NGUYÊN MẪU RỒI THÊM ING.
Thí dụ:
The man who reported the crime has been given a reward. = THE MAN REPORTING THE CRIME HAS BEEN GIVEN A REWARD.
- Nếu  mệnh đề quan hệ có ý bị động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), BỎ BIẾN THỂ CỦA TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PP)TRỞ ĐI.
Thí dụ: 
 The man who was killed in the accident was a foreigner. = THE MAN KILLED IN THE ACCIDENT WAS A FOREIGNER.
- Nếu mệnh đề quan hệ là TO BE (được chia theo thì) + một danh từ hoặc 1 giới từ, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ PHẦN TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN SAU TO BE:
Thí dụ:
The cup which is on the table is full of sugar. = THE CUP ON THE TABLE IS FULL OF SUGAR.
Bill Clinton, who is a former American president, is still politically active. = BILL CLINTON, A FORMER AMERICAN PRESIDENT, IS STILL POLITICALLY ACTIVE. 
BỊ ĐỘNG CÁCH (PASSIVE VOICE) 
Từ trước giờ ta chỉ mới học cách nói chủ động. Điều này cũng dễ hiểu bởi cách nói chủ động là cách nói được dùng nhiều hơn. Tuy nhiên đôi lúc ta không thể không dùng câu bị động. Trong bài này ta sẽ học cách nói bị động.
* MỘT VÀI LƯU Ý: 
- Thông thường chúng ta dùng chủ động cách khi sử dụng ngôn ngữ. Đôi khi chúng ta lại có nhu cầu dùng bị động cách. 
* Thí dụ:
+ Con chó đó cắn tôi (CHỦ ĐỘNG).
+ Tôi bị con chó đó cắn. (BỊ ĐỘNG).
+ Cha nó tặng nó một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (CHỦ ĐỘNG)
+ Nó được cha nó tặng một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (BỊ ĐỘNG) 
- Như vậy, trong tiếng Việt, câu bị động thường có dấu hiệu nhận biết là có chữ BỊ hoặc ĐƯỢC trong đó. Vậy, có phải hễ thấy BỊ, ĐƯỢC trong câu tiếng Việt là ta phải dùng câu bị động khi chuyển sang tiếng Anh? Câu trả lời là KHÔNG HẲN.
* Thí dụ:
+ Tôi bị nhức đầu. ==> I HAVE A HEADACHE. (VẪN LÀ CÂU CHỦ ĐỘNG) 
+ Tôi đã được gặp Bill Clinton ở Việt Nam. ===> I GOT TO MEET BILL CLINTON IN VIETNAM. (VẪN LÀ CÂU CHỦ ĐỘNG)
- Thế thì NHƯ THẾ NÀO MỚI LÀ CÂU BỊ ĐỘNG? Trong tiếng Anh hay tiếng Việt cũng vậy, CÂU BỊ ĐỘNG PHẢI LÀ CÂU CÓ THỂ CHUYỂN SANG CÂU NÓI CHỦ ĐỘNG MÀ Ý NGHĨA VẪN KHÔNG THAY ĐỔI NGHIÊM TRỌNG.
* Thí dụ:
- Con chó bị chiếc xe hơi cán ==> Chiếc xe hơi cán con chó. (nghĩa cũng gần giống nhau)
- THE DOG WAS RUN OVER BY THE CAR. ===> THE CAR RAN OVER THE DOG. (nghĩa cũng gần giống nhau)
- Công an bắt nó. ==> Nó bị công an bắt (nghĩa cũng giống nhau)
- THE POLICE ARRESTED HIM. ==> HE WAS ARRESTED BY THE POLICE. (nghĩa cũng giống nhau) 
- Như vậy, ta đặt một câu bị động như thế nào?  Bạn hãy xem công thức sau: 
* CÔNG THỨC CHUNG CHO CÂU BỊ ĐỘNG Ở TẤT CẢ CÁC THÌ:
S + TO BE được chia theo thì cần thiết + P.P của động từ bị động (có thể thêm BY...) 
 - Giải thích:
+ S: Chủ ngữ 
+ ĐỘNG TỪ TO BE chia theo thì cần thiết là: AM hoặc IS hoặc ARE nếu là thì hiện tại đơn, AM/IS/ARE BEING nếu là thì hiện tại tiếp diễn, WILL BE nếu là thì tương lai đơn, AM/IS/ARE GOING TO BE nếu là cấu trúc tương lai gần, chắc chắn hoặc dự định; WAS hoặc WERE nếu là thì quá khứ đơn, WAS/WERE BEING nếu là thì quá khứ tiếp diễn; HAVE BEEN hoặc là HAS BEEN nếu là thì hiện tại hòan thành; HAD BEEN nếu là thì quá khứ hòan thành.Đó, chỉ bấy nhiều thì trên là thông dụng nhất, nếu bạn chưa vững các thì trên ở dạng chủ động thì cũng nên ôn lại. Khi nào dùngthì nào là chủ yếu dựa vào thời gian hành động xảy ra, bạn nên xem lại cách dùng các thì thông dụng vừa nói trên. 
+ P.P (viết tắt của PAST PARTICIPLE) : QUÁ KHỨ PHÂN TỪ là cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc động từ nguyên mẫu thêm đuôi  ED đối với các động từ có quy tắc.
+ ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG là động từ có thể được dùng để đổi sang câu chủ động (thí dụ: tôi bị chó cắn thì ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG là cắn, có thể dùng để đổi sang chủ động là "con chó cắn tôi") 
+ BY ...: BY có nghĩa là BỞI, ta có thể thêm BY... để cho biết thêm hành động thực hiện bởi ai đó. Thường thì ít khi cần BY nhưng lâu lâu vẫn có nhu cầu dùng.
- Thí dụ:
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: WINE IS MADE FROM GRAPES. (rượu vang được làm từ nho)
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: CAN THO BRIDGE IS BEING BUILT (cầu Cần Thơ đang được xây).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN: CAN THO BRIDGE WILL BE FINISHED IN 2010. (cầu Cần Thơ sẽ được làm xong trong năm 2010).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI GẦN, CHẮC CHẮN HƠN: CAN THO BRIDGE IS GOING TO BE FINISHED IN 2010 (Cầu Cần Thơ sẽ được làm xong trong năm 2010).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN: HE WAS KILLED IN THE WAR (anh ấy đã bị giết chết trong chiến tranh).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN: HE WAS BEING QUESTIONED BY THE POLICE AT THAT TIME (vào lúc đó anh ta đang bị cảnh sát tra hỏi).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: THIS WEBSITE HAS BEEN UPDATED MANY TIMES IN THE PAST 2 YEARS. (Website này được cập nhật nhiều lần trong 2 năm qua)
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: THE HOUSE HAD BEEN BURNT TO THE GROUND WHEN THE FIRE-FIGHTERS ARRIVED. (căn nhà đó đã bị thiêu rụi khi lính cứu hỏa đến). 
 * CÁCH CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG:
- Chúng ta hãy lấy 1 câu chủ động làm thí dụ:
+  THAT DOG BIT ME. (con chó đó đã cắn tôi)
==> Như vậy chuyển sang bị động là TÔI BỊ CẮN BỞI CON CHÓ ĐÓ: I WAS BITTEN BY THAT DOG.
- Như vậy, khi chuyển sang câu bị động:
+ Tân ngữ trong câu chủ động sẽ thành CHỦ NGỮ trong câu bị động (ME là tân ngữ, khi chuyển ME thành chủ ngữ ta phải dùng dạng đại từ chủ ngữ tương ứng là I) 
====> I 
+ Động từ chính trong câu chủ động sẽ bị biến thành dạng QUÁ KHỨ PHÂN TỪ để đặt sau TO BE được chia thích hợp theo thì của câu chủ động.(ở thí dụ trên, BIT là quá khứ đơn, vậy nên TO BE chia ở quá khứ đơn là WAS hoặc WERE mà chủ ngữ ở câu bị động là I, nên ta dùng WAS) 
=====>> I WAS BITTEN
+ Chủ Ngữ trong câu CHỦ ĐỘNG SẼ là tác nhân nằm đằng sau chữ BY 
==============>>> I WAS BITTEN BY THAT DOG.
- Trong một số trường hợp, chủ ngữ ở câu chủ động có thể không được nhắc tới trong câu bị động, tức là TA KHÔNG CẦN DÙNG BY... (thí dụ như khi chủ ngữ là PEOPLE, THEY, THE POLICE, ...)
* Thí dụ:
+ CHỦ ĐỘNG: PEOPLE SAY THAT LOVE IS BLIND (người ta nói rằng tình yêu là mù quáng)
=====>>> BỊ ĐỘNG: IT IS SAID THAT LOVE IS BLIND. 
+ CHỦ ĐỘNG:  THE POLICE ARRESTED HIM.
====>> BỊ ĐỘNG: HE WAS ARRESTED (anh ta bị bắt thì ai cũng hiểu là bị bắt bởi cảnh sát nên ta không cần phải nói).   

File đính kèm:

  • docdanh_sach_850_tu_co_ban_can_phai_biet_1589.doc