Dạng bài viết lại câu
A. LÍ THUYẾT
I. PHƯƠNG PHÁP
Sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc
lòng
II. MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN
1.It takes sb (khoảng thời gian) to do sth
= sb spend (khoảng thời gian) doing sth
VD: it took her 3 hours to get to the city centre.
= she spent 3 hours getting to the city centre.
: I’prefer you (not) to smoke here I’d rather you (not) smoked here 9.Prefer doing sth to doing sth : thích làm gì hơn làm gì Would rather do sth than do sth VD: She prefers staying at home to going out She’d rather stay at home than go out 10. Can = tobe able to = tobe possible VD: he can’t walk on his foot He isn’t able to walk on his foot He is unable to walk on his foot He is impossible to walk on his foot 11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi ..thi No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast VD: As soon as I left the house, he appeared Harly had I left the house when he appeared No sooner had I left the house than he appeared 12.Not..any more : không còn nữa No longer + dạng đảo ngữ S no more V VD: I don’t live in the courtryside anymore No longer do I live in the coutryside I no more live in the coutryside 13. At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nào VD: I don’t think she loves me At no time do I think she loves me 14. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì VD: It’s not worth making him get up early There is no point in making him getting early Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/ 15. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late = it appears that / it is likely he will come late = he is likely to come late. = it look as if he will come late 16. Notuntil ..: không cho tới khi > Not until . Dạng đảo ngữ : không cho tới khi > Only when..dạng đảo ngữ : chỉ khi VD: He doesn’t believe the truth until he opens the letter Not until he opens the letter does he believe the truth Only when he opens the letter does he believe the truth 17. Need to V = be necessary (for sb) to V VD: you don’t need to send her message It’s not necessary for you to send her message III. MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT 1.So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause - Mẫu câu đảo ngữ sothat để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him 2. Then comes/come + S, as + clause. Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài) 3. May + S + verb.. - Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi.. - Là một câu chúc Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/ VD: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc) 4. It is no + comparative adj + than + V-ing - Nghĩa là: thật sự không gìhơn làm vc gì đó. VD: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em&rdquo 5. S + V + far more + than + N - Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia. VD: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già) In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV. 6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle - Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này. VD: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng). 7. S1 + is/are just like + S2 +was/were.. 8. S + is/are + the same + as + S + was/were - Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau. VD: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào) 9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/ - Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn) 10. As + V3/can be seen, S + V - Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe. VD: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này) 11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause - Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng.. VD: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm) 12. It is/was evident to someone + that clause - Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là VD: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó) 13. What + (S) + V + is/was + (that) + S + V+.. - Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là VD: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi) What I want you to do is that you take more care of yourself 14. N + Is + what + sth + is all about - Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại. VD: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí) 15. S + be (just) + what S + V - Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện. VD: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn) Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/ You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh) 16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible - Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous VD: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể) 17. There + be + no + N + nor + N - nghĩa là “không cóvà cũng không có” VD: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước 18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj - Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian” VD: There wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì) 19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj.. - Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại. VD: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu) 20. S + see oneself + V-ing - Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì. VD: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco) 21. There (not) appear to be + N.. - Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế VD: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả) Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/
File đính kèm:
- dang_bai_viet_lai_cau_8501.pdf