Đại từ trong tiếng anh

Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau:

Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ -

Complement Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive

Adjectives và đại từ Phản thân - Reflexive Pro.

pdf10 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đại từ trong tiếng anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại từ 
 Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: 
Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ - 
Complement Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive 
Adjectives và đại từ Phản thân - Reflexive Pro. 
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau trong tiếng Anh, 
bao gồm: 
1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) 
I 
You 
He 
She 
It 
We 
You They 
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ 
ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, 
that... 
I am going to the store. 
We have lived here for twenty years. 
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. 
It was she who called you. 
George and I would like to leave now. 
We students are going to have a party. 
 Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số 
nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì. 
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....) 
You guys (Bọn mày) 
 We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ 
đơn thì chúng đi liền với nhau: 
We all go to school now. 
They both bought the ensurance 
You all come shopping. 
 Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì 
all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ: 
We will all go to school next week. 
They have both bought the insurance. 
 All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ 
We are all ready to go swimming. 
 Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, 
thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...) 
Go and find the cat if where she stays in. 
How's your new car? Terrrific, she is running beautifully. 
 Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it 
dùng). 
England is an island country and she is governed by a mornach. 
Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 
2000 passenger on board. 
2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ) 
me 
you 
him 
her 
it 
us 
you 
them 
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó 
mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. 
Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng 
nhận sự tác động của hành động. 
They invited us to the party last night. 
The teacher gave him a bad grade. 
I told her a story. 
The policeman was looking for him. 
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ 
nhân xưng chủ ngữ. 
The teacher has made a lot of questions for us students. 
3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) 
mine 
yours 
his 
hers 
its 
ours 
yours 
theirs 
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ 
đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... 
Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh 
từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống 
nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này. 
This is my book; that is yours. (yours = your book) 
Your teacher is the same as his. (his = his teacher) 
Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress) 
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books) 
3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) 
my 
your 
his 
her 
its 
our 
your 
their 
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ 
chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở 
hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở 
hữu đối với các bộ phận trên cơ thể. 
John is eating his dinner. 
This is not my book. 
The cat has injured its foot. 
The boy broke his arm yesterday. 
She forgot her homework this morning. 
My food is cold. 
4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) 
myself 
yourself 
himself 
herself 
ourselves 
yourselves 
itself themselves 
 Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân 
nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới 
từ for, to ở cuối câu. 
Jill bought himself a new car. 
Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another 
person. 
I washed myself 
He sent the letter to himself. 
She served herself in the cafeteria. 
We hurt ourselves playing football 
John and Mary hurt themselves in a car accident. 
You can see the difference for yourselves. 
 Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này 
nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by. 
I myself believe that there is no God. 
She prepared the nine-course meal by herself. 
John washed the dishes by himself. 
The students themselves decorated the room. 
Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves. 

File đính kèm:

  • pdfdai_tu_1766.pdf
Tài liệu liên quan