Câu tường thuật

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van

xin ), urge ( thúc hối) .

Ví dụ :

"Would you like to go out with me." Said the man. => The man

invited me to go out with him.

Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf .

Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé )

--> she reminded me not to stay up late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không

thức khuya )

pdf8 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu tường thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Câu tường thuật (p3) 
MỨC ĐỘ NÂNG CAO 
BÀI 5 
1) Dạng 1: 
S + V + người + (not) TO Inf. 
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : 
invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van 
xin ), urge ( thúc hối) ..... 
Ví dụ : 
"Would you like to go out with me." Said the man. => The man 
invited me to go out with him. 
Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf . 
Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé ) 
--> she reminded me not to stay up late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không 
thức khuya ) 
2) Dạng 2: 
S + V + người + giới từ + Ving / N 
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : 
Accuse sb of (buộc tội ai về....) 
Ví dụ : 
you've stolen my bicycle! 
--> He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn 
cắp xe đạp của anh ta ) 
Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì ) 
Ví dụ : 
I can't let you use the phone 
--> My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho 
tôi dùng điện thoại ) 
Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì ) 
 Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì ) 
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai ) 
Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này 
không dùng not 
Don't swim too far ! 
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi 
quá xa ) 
= He warned me not to swim too far 
Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì ) 
Criticize sb for ( phê bình ai việc gì ) 
3) Dạng 3: 
S + V + VING 
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : 
Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny 
(chối) .... 
Ví dụ: 
Shall we go for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé ) 
--> she suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi ) 
Ví dụ: 
I know I am wrong 
--> he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai ) 
4) Dạng 4: 
S + V + to Inf. 
 Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : 
promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định 
),offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ... 
Ví dụ: 
- He said, “ I will kill you if you don’t do that” 
=> He threatened to kill me if I did not do that. 
- we'll visit you ( chúng tôi sẽ thăm bạn ) 
--> she promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi ) 
- let me give you a hand 
--> he offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi 
một tay ) 
BÀI 6 
 CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT 
Chào các em , sau khi học qua 2 phần cơ bản và nâng cao các em cũng 
đã có được một số kiến thức khá vững về câu tường thuật, nếu chịu khó 
luyện tập thì các em có thể làm tốt hầu hết các dạng bài tập ở trường. 
Tuy nhiên đối với những em có ý định thi khối D thì bấy nhiêu đó vẫn 
chưa đủ. Sau đây là một số dạng đặc biệt mà các em có thể tham khảo 
thêm. 
1) Các dạng câu sẽ dùng advise: 
Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường 
thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của 
câu mệnh lệnh với động từ advise: 
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: 
 S + advise + O + to inf. 
S + had better 
S + should 
Why don’t you…. 
If I were you… 
Ví dụ: 
- My mother said,” You’d better go to school early” 
 My mother advised me to go to school early. 
-“ Why don’t you go to school early? ”, said my mother. 
 My mother advised me to go to school early. 
- My friend said to me, “ If I were you, I would met him” 
=> My friend advised me to meet him. 
2) Các dạng câu sẽ dùng suggest: 
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: 
Let’s… 
 S + suggest + Ving 
Why don’t we… 
Shall we… 
How about ….. 
Ví dụ: 
- My friend said to me,” Let’s go out for a drink” 
 My friend suggested going out for a drink. 
- My friend said ,” Why don’t we go out for a drink ? ” 
=> My friend suggested going out for a drink. 
3) Các dạng câu sẽ dùng invite: 
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: 
Would you like ….? 
Ví dụ: 
- “Would you like to come to my party “ 
=> He invited me to come to his party. 
4) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) : 
 S + invite + O + to inf. 
Thông thường các câu đề cho thường chỉ có 1 câu, nhưng đôi khi các 
em cũng gặp các câu đề cho 2 câu. Đối với các trường hợp này các 
em phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là : 
Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả của nhau thì theo nghĩa mà dùng: 
Because/ So 
Ví dụ: 
- “Don’t tell me to do that. I don’t like it “ 
=> He asked me not to tell him to do that because he did not like it. 
- Nếu 2 câu đó không có liên quan về nhân quả mà chỉ là 2 câu 
nói liên tiếp nhau thì dùng: 
And added that ( và nói thêm rằng) 
Ví dụ: 
“ I miss my mother. I will visit her tomorrow.” 
=> She said that she missed her mother and added that she would 
visit her the next day. 
- Nếu 2 câu khác dạng nhau thì tùy câu đầu vẫn làm bình thường 
sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau. 
Ví dụ: 
- “This is my book. Don’t take it away.” ( câu đầu dạng phát biểu, 
câu sau dạng mệnh lệnh) 
She said that was her book and told me not to take it away. 
- “Tomorrow is my birthday. Do you remember that?” ( câu đầu 
dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi) 
=> She said that the next day was her birthday and asked me if I 
remembered that. 
5) Đối với dạng câu câu cảm: 
Dùng động từ tường thuật exclaim ( kêu lên , thốt lên) 
Các danh từ thường dùng trong mẫu này là: 
Delight ( thích thú, vui sướng) 
Admiration ( ngưởng mộ ) 
Horror ( sợ hải) 
Satisfaction (hài lòng) 
Surprise ( ngạc nhiên) 
Pain (đau đớn) 
Regret (tiếc nuối) 
Disappointment ( thất vọng) 
……. 
Ví dụ: 
- “What a lovely dress !” ( ôi, cái áo đầm đẹp quá 
 She exclaimed with delight that the dress was lovely. 
 S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái that 
- “Oh! I’ve cut myself” said the little boy. ( Ối, tôi bị đứt tay 
rồi!) 
 The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. ( 
thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay) 
6) Một số dạng khác: 
-Lời chào dùng : greet 
- Cám ơn dùng : thank 
- Lời chúc : wish 
Ví dụ: 
She said to me “ hello!” 
=> She greeted me. 
- “ Thank you very much for your help” 
=> She thanked me for my help. 
- “Happy new year!” 
=> She wished me a happy new year. 

File đính kèm:

  • pdfcau_tuong_thua1_3_0481.pdf
Tài liệu liên quan