Cấu tạo từ
The equipment in our office needs _____.
A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization.
Câu cóchủngữlàvật (The equipment) nên sau needsẽlàmột Ving
– Đáp án của câu là modernizing.
Mỗi một loại động từchỉ đi với một dạng bổtrợnhất định. Khi các em
biết được cấu trúc của nórồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau
nórất dễdàng.
Các động từnhư mind, enjoy, avoid, finish, keep.thì động từ đi sau
nóluôn là Ving. Các động từnhư agree, aim, appear, ask, attempt,
decide, demand.thìbổtrợluôn là động từnguyên thểcó to.
CẤU TẠO TỪ PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý 1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu Ví dụ 1: The equipment in our office needs _____. A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization. Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một Ving – Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là Ving. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Ví dụ 2: That is the most _____ girl I’ve seen. A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm –est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ. 2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất. Ví dụ : Computer is one of the most important _____of the 20th century. A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên là inventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu. 3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định. Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết hợp với tiền tố ir, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il... Ví dụ: I think it’s very _____ of him to expect us to work overtime every night this week. A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un để tạo nên từ trái nghĩa). Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ. PHẦN 2: MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG 1) Cấu tạo danh từ Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: ment (arrangement, management...); tion, ion (repetition, decision...); ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), er (teacher), or (competitor), ist (dentist...)... Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: ty (difficulty...), ness (carefulness...), bility (responsibility...), ce (confidence...)... 2) Cấu tạo tính từ Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như – ful (beautiful, helpful...), less (harmless, careless...), ous (dangerous, continuous...), al (financial, econimical...), ic (climatic, politic...), tive (active, competitive...), able (trainable...), ible (defensible...)... 3) Cấu tạo động từ Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en (encourage); en (threaten)... Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en (enlarge); en (widen); ise; ize (modernize, industrialise), fy (purify) ... 4) Cấu tạo trạng từ Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful – beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much... 5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ Khi thêm một số tiền tố như un (unhappy), in (inactive), dis (dislike), mis (misspell, misunderstand), ir (irresponsible), il (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active. Samples: Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau: 1. The American War of ____ was won in 1776 A. depending B. dependence C. independence D. independent 2. Although the spliting of the atom was one of the greatest scientific _____of this century, there are many people who wish it had never happened. A. breakdown B. breakthrough C. breakup D. breakaway 3. Burning coal is an ____ way of heating a house. A. economy B. economic C. economical D. economically 4. There are very few ____ places left on earth. Man has been nearly everywhere. A. explore B. exploring C. explored D. unexplored 5. The thing I hate about John is his ____. A. reliable B. reliability C. unreliability D. unrelying 6. The police are interested in the sudden _____ of the valuable painting. A. unappearance B. inappearance C. appearance D. disappearance 7. There were 50 _____ in the talent contest. A. competition B. competitor C. competitors D. competitions 8. Unless something is done about unemployment, the ____ for the future is not good. A. lookout B. lookup C. outlook D. lookin 9. His boss told him off because he had behaved _____. A. responsible B. responsibly C. irresponsible D. irresponsibly 10. In my opinion, all ____ are equally bad, irrespective of which party they belong to. A. politics B. politic C. politician D. politicians Các bạn vui lòng lưu kết quả bài làm và theo dõi đáp án ở bài học tiếp theo.
File đính kèm:
- cau_tao_tu_5134_6489.pdf