Câu điều kiện Tiếng anh
(1) Câu điều kiện loại I
Khái niệm về câu điều kiện loại 1
• Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
• Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
ry much. (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.) I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived. (Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.) He's been telling me about it for days. I wish he would stop. (Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.) Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại. She's been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.) He's been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.) The university has been sending students here for over twenty years to do work experience. (Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như: 'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'. I've been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.) You haven't been getting good results over the last few months. ( Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.) They haven't been working all week. They're on strike. (Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.) He hasn't been talking to me for weeks. (Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.) We've been working hard on it for ages. ( Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm. ) I've been looking at other options recently. (Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.) Have you been exercising lately? (Gần đây anh có tập thể dục không?) He's been working here since 2001. (Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.) Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn - S+ have/has + been+ V-ing + (O) - S+ have not/has not + been+ V-ing + (O) - S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O) - (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)? He's been phoning me all week for an answer. I have been exercising hard recently. He hasn't been talking to me for weeks I have not been exercising recently. Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? Have you been exercising lately? 7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Sử dụng "may" và "might" 1. May /meɪ/ + Meaning 1: Used to say that something is possible. => Nghĩa: Được dùng để nói một điều gì đó có khả năng xẩy ra. E.g: He may have (= perhaps he has) missed his train. => Anh ấy có thể(= có lẽ anh ấy sẽ) trễ chuyến tàu. + Meaning 2: Used when admitting that something is true before introducing another point, argument, etc. => Nghĩa: Được dùng để thừa nhận điều gì đó là đúng trước khi có ý kiến phản bác, trái chiều. E.g: He may be a good father but he's a terrible husband. => Ông ấy có thể là một người cha tốt nhưng ông ấy lại là một người chồng tệ hại. + Meaning 3: Used to ask for or give permission. => Nghĩa: Được dùng để xin phép hoặc cho phép ai làm gì đó. E.g: May I come in? + Meaning 4: Used as a polite way of making a comment, asking a question, etc. => Nghĩa: Được dùng như một cách đưa ra lời bình luận lịch sự, đặt câu hỏi ... E.g: You look lovely, if I may say so. => Tôi có thể nói rằng bạn trông thật đáng yêu. 2. Might /maɪt/ + Meaning 1: Used as the past tense of may when reporting what somebody has said. => Được sử dụng theo dạng quá khứ đơn của may khi tường thuật về điều mà ai đó vừa nói. E.g: He said he might come tomorrow. => Anh ấy nói rằng anh ấy có thể đến vào ngày mai. + Meaning 2: Used when showing that something is or was possible. => Được dùng để chỉ ra việc gì có khả năng hay đã có xảy ra. E.g: He might get there in time, but I can't be sure. => Anh ấy có thể đến đây đúng lúc nhưng tôi cũng không chắc đâu. + Meaning 3: Used to make a polite suggestion. => Được dùng để đưa ra lời đề nghị lịch sự. E.g: I thought we might go to the zoo on Saturday. => Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ đi Sở Thú vào thứ Bảy mà. Anything vs. Nothing – Phân biệt Anything và Nothing. Anything chỉ bất cứ đối tượng, sự kiện, sự việc, tình trạng, hoặc hành động nào, có thể là nhìn thấy được hoặc không thấy được. Nó là một đại từ không xác định dùng thay cho một danh từ hoặc cụm danh từ. Nothing là một khái niệm được dùng để miêu tả một thứ, sự kiện, tình trạng hoặc hành động không quan trọng. Nothing là một đại từ không xác định, và nó thỉnh thoảng được dùng như một danh từ. (...) Ví dụ: We can do anything, have anything we desire, and believe anything we want. Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì, có bất cứ điều gì mà chúng ta mong muốn, và tin bất cứ điều gì chúng ta muốn. There is nothing that can prevent us from what we believe we can become. Không có gì có thể ngăn chúng ta khỏi những gì chúng ta tin rằng chúng ta có thể trở thành. Đọc hai ví dụ này có thể làm chúng ta khó phân biệt ý nghĩa của anything và nothing. - Anything chỉ bất cứ đối tượng, sự kiện, sự việc, tình trạng, hoặc hành động, chúng có thể là nhìn thấy được hoặc không thấy được. Anything là một đại từ không xác định dùng thay cho một danh từ hoặc cụm danh từ. - Nothing là một khái niệm được dùng để miêu tả một thứ, sự kiện, tình trạng hoặc hành động không quan trọng. Nothing là một đại từ không xác định, và nó thỉnh thoảng được dùng như một danh từ nhưng thực ra không đúng vì nó không có chức năng của một danh từ. Nó chỉ đề cập đến điều gì đó hoặc sự vắng mặt của thứ gì đó. There's nothing interesting here. Sẽ chẳng có gì thay đổi được tình yêu của anh dành cho em. Anything else? 1. something/anything = (một) điều gì đó, việc gì đó, cái gì đó/bất cứ cái gì, bất cứ việc gì, bất cứ điều gì somebody/anybody = người nào đó/bất cứ người nào someone/anyone = người nào đó/bất cứ người nào somewhere/anywhere = nơi nào đó/bất cứ nơi nào 2. Chúng ta thường dùng “something”, “somebody”, “someone” và “somewhere” trong câu khẳng định: Something is burning. (= I can smell burning. I don't know what is burning.) I'm going to have something to drink. (= I'm going to drink; I don't know what I'm going to drink.) Somebody told me that it was a good play. (= A person told me it was a good play. I can't remember who told me.) She lives somewhere in the south. 3. Chúng ta thường dùng “anything”, “anybody”, “anyone” và “anywhere” trong câu phủ định và trong câu hỏi: I didn't know anyone in the class. (= There were no people in the class who I knew.) I couldn't find my luggage anywhere. (= I couldn't find my luggage in any place.) Did you understand anything she said? 4. nothing = không có gì; không có cái gì nobody/no one = không ai; không người nào nowhere = không một nơi nào; không một chỗ nào Chúng ta dùng “nothing”, “nobody”, “no one” và “nowhere" trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định: Nothing makes Jerry happy. (= There isn't anything that makes Jerry happy.) There's nothing I want to watch on TV. Nobody was there when I arrived. There is nowhere that I would prefer to live than here. (= There isn't anywhere ...) 5. everything = tất cả mọi thứ everybody/everyone = tất cả mọi người everywhere = tất cả mọi nơi Chúng ta dùng everything, everybody, everyone và everywhere trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định: Everyone likes her. I've done everything I can. 6. Lưu ý là chúng ta dùng động từ số ít sau tất cả những từ này: Nothing is wrong. Everyone was friendly. 7. Chúng ta có thể dùng else sau anybody, nowhere, everyone: Let's talk about something else. (= Let's talk about a different subject.) I didn't tell anybody else. (= I didn't tell another person.) There is nowhere else I can look for it. 8. Chúng ta cũng có thể sử dụng tính từ (ví dụ: wrong, nice) sau something, anything: Have I said something wrong?
File đính kèm:
- cdk_7976.doc