Câu bị động tiếng anh (passive voice)

Câu bị động (passive voice)

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu bị động tiếng anh (passive voice), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu bị động (passive voice) 
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me). 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi. 
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường 
am/ is/ are + [verb in past participle] 
was/ were + [verb in past participle] 
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year. 
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. 
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn 
am/ is/ are + being + [verb in past participle] 
was/ were + being + [verb in past participle] 
Active: The committee is considering several new proposals. 
Passive: Several new proposals are being considered by the committee. 
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành 
has/ have/ had+ been + [verb in past participle] 
Active: The company has ordered some new equipment. 
Passive: Some new equipment has been ordered by the company. 
Trợ động từ 
modal + be + [verb in past participle] 
Active: The manager should sign these contracts today. 
Passive: These contracts should be signed by the manager today. 
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. 
My leg hurts. 
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. 
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm 
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng "with". 
The bird was shot with the gun. 
The bird was shot by the hunter. 
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa: 
• Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. 
Could you please check my mailbox while I am gone. 
He got lost in the maze of the town yesterday. 
• Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy 
The little boy gets dressed very quickly. 
- Could I give you a hand with these tires. 
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. 
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật) 
This table is made of wood 
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật) 
Paper is made from wood 
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật) 
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. 
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật) 
This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. 
Anna and Joe got maried last week. (informal) 
Anna and Joe married last week. (formal) 
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal) 
After 3 very unhappy years they divorced. (formal) 
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce sb 
She married a builder. 
Andrew is going to divorce Carola 
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc) 
She got married to her childhood sweetheart. 
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
1. Cách chuyển câu bị động có sử dụng động từ nguyên thể không có "to" trong câu chủ động 
To see sb do st 
to hear sb do st 
to watch sb do st 
To observe sb do st 
To make sb do st 
To let sb do st 
To help sb do st 
Cách chuyển: Đổi động từ nguyên thể không có "to" sang có "to" khi chuyển sang bị động riêng với động từ "to let" vẫn để nguyên dạng không có "to" khi chuyển sang bị động. 
Ex: She made me work hard 
=> I was made to work hard. 
I sometimes see him go out 
=> He is sometimes seen to go out. 
My parents never let me go out in the evening 
=> I am never let go out in the evening. 
Nobody saw him pick up the gun 
=> He wasn't seen to pick up the gun. 
2. Chuyển câu chủ động có sử dụng P1 sang bị động 
To see sb doing st 
to hear sb doing st 
To watch sb doing st 
to observe sb doing st 
Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động vẫn để nguyên P1 
EX: I see him bathing her dog now 
=> He is seen bathing her dog now. 
We hear her singing loudly 
=> She was heard singing loudly. 
3. Chuyển câu chủ động có sử dụng cấu trúc đi với động từ nguyên thể 
To want/ like/ love/ prefer + sd to do st 
Cách 1: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể cũng chính là chủ ngữ trong câu ta dùng " V + tobe+ P2" 
I want you to teach me 
=> I want to be taught by you. 
I like her to examine me 
=> I like to be examined by her. 
Cách 2: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể khác với chủ ngữ trong câu thì chuyển sang bị động theo cấu trúc: "V + noun/ pronoun + tobe + P2" 
I want him to repair my car 
=> I want my car to be repaired by him 
She wants him to teach her son 
=> She wants her son to be taught by him.

File đính kèm:

  • docpassive_voice_dtu_3456.doc
Tài liệu liên quan