Cách sử dụng Would like
Trong tiếng Anh, Would like được dùng diễn đạt một lời mời, ý muốn, sở thích,
điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai.Nào ta cùng xem bài viết này để
hiểu rõ hơn về cách dùng Would like nhé.
Cách sử dụng Would like Trong tiếng Anh, Would like được dùng diễn đạt một lời mời, ý muốn, sở thích, điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai....Nào ta cùng xem bài viết này để hiểu rõ hơn về cách dùng Would like nhé. Diễn đạt một cách lịch sự lời mời mọc hoặc ý mình muốn gì. Ex: Would you like to dance with me? - Không dùng do you want khi mời mọc người khác. - Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sự ưa thích của chủ ngữ thì sau like + V-ing. Ex: He does like reading novel. (enjoyment) - Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like phải là một động từ nguyên thể. Ex: Between soccer and tennis, I like to see the former.(choice) When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit) - Nhưng trong tiếng Anh người Mĩ không có sự phân biệt này: Tất cả sau like đều là động từ nguyên thể. Ex: Wouldn’t like = không ưa trong khi don’t want = không muốn. Would you like somemore coffee ? Polite: No, thanks/ No, I don’t want any more. Impolite : I wouldn’t like (thèm vào) - Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa “cho là đúng” hoặc “cho là hay/ khôn ngoan” thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive). Ex: She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there) (Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn) Ex: I like to go to the dentist twice a year (Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần năm cho chắc). – Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai. Ex: Would you like/ care to come with me? I’d love to – Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ. to like + V-ing: Diễn tả một sở thích, hay một đam mê. I like reading books. (Đọc sách là sở thích của tôi.) She likes listening to folk music. (Nghe nhạc dân ca là sở thích, đam mê của cô ta.) like + to-inf: Diễn tả hành động làm cái gì đó vì nó có ích lợi. I like to read books. (Tôi thích đọc sách, nhưng mang hàm nghĩ là vì đọc sách hữu ích.)
File đính kèm:
- doc3_8568.pdf