Cách sử dụng từ nối trong tiếng anh ( linking words)

2.1 Because, Because of

• Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.

• Because of = on account of = due to: Do bởi

• Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. Ex: The accident was due to the heavy rain.

• Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.

 

docx14 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách sử dụng từ nối trong tiếng anh ( linking words), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đứng trước 1 tính từ + to + mệnh đề so sánh.
The bookcase was too big to get down the stairs.
The bookcase was not small enough to get down the stairs.
Although, though, even though: Although thường được dùng thành “though” trong khi diễn thuyết. Though có thể đứng cuối câu nhưng although thì không thể.
Although I asked her, she didn't come. (speech and writing)
Though I asked her, she didn't come. (speech)
I asked her, (but) she didn't come, though. (speech)
“Even though” thể hiện sự đối lập mạnh hơn “although”. Even though I asked her, she didn't come. (which was really surprising)
While, whereas: While and whereas dùng trong các tình huống trang trọng, lịch sự, dùng để so sánh 2 sự việc với nhau và phân tích chúng.
While United were fast and accurate, City were slow and careless.
However, nevertheless: However là cách diễn đạt sự đối lập trong văn viết và nói một cách trang trọng. Nó có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, và được ngăn cách với câu bởi dấu phẩy (hoặc 1 khoảng dừng trong bài diễn thuyết).
Normally we don't refund money without a receipt. However, on this occasion I'll do it.
Normally we don't refund money without a receipt. On this occasion, however, I'll do it.
“Nevertheless” là một cách nói trang trọng hơn nhiều để thay cho “however”. I'm not happy with your work. Nevertheless, I'm going to give you one last chance.
Despite and in spite of: Thường đi kèm với 1 danh từ (hoặc thêm đuôi –ing để thành 1 danh từ ), nhưng không phải 1 cấu trúc có đủ chủ, vị ngữ
In spite of the rain, we went out. (Although it was raining, we went out.)
Despite losing, we celebrated. (Although we lost, we celebrate.)
Từ nối nên được đặt ở vị trí đầu câu là tốt nhất vì dễ gây chú ý cho người đọc và đạt hiệu quả chỉ dẫn cao hơn. Bạn có thể tham khảo ví dụ minh họa sau đây:
Researching in reducing emissions, as a rule has provided
As a rule, researching in reducing emission has provided
Tuy nhiên khi soạn văn bản, bạn cũng không hoàn toàn bắt buộc phải làm như thế. Từ nối có thể được đặt ở giữa câu, hoặc thậm chí cuối câu tùy hoàn cảnh và mục đích cụ thể, ví dụ như khi bạn muốn nhấn mạnh chẳng hạn.
5. Các Linking words thường được dùng nhiều trong văn nói:
But frankly speaking, .. : thành thật mà nói
It was not by accident that : không phải tình cờ mà
What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là
It is worth noting that : đáng chú ý là
Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng
According to estimation, : theo ước tính,
According to statistics, . : theo thống kê,..
According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..
Viewed from different angles,  : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
As far as I know,.. theo như tôi được biết,..
Not long ago ; cách đâu không lâu
More recently, gần đây hơn,.
What is mentioning is that điều đáng nói là .
There is no denial that không thể chối cải là
To be hard times : trong lúc khó khăn
According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,
I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng
Make best use of : tận dụng tối đa
In a little more detail : chi tiết hơn một chút
From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói
6. Một số loại từ nối tiếng anh thường được dùng trong công việc
Apart from và besides thường dùng với nghĩa as well as, hoặc in addition to. Ví dụ:
Apart fromRover, we are the largest sports car manufacturer. / Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.
BesidesRover, we are the largest sports car manufacturer. / Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.
* Moreovervà furthermore bổ sung thêm thông tin cho quan điểm mà bạn đang đưa ra.
Ví dụ: Marketing plans give us an idea of the potential market. Moreover, they tell us about the competition. / Các kế hoạch tiếp thị cho chúng tôi một ý tưởng về thị trường tiềm năng. Hơn nữa, chúng cho chúng tôi biết về sự cạnh tranh.
* Summarising (tóm tắt)
In short / In brief / In summary / To summarise
In a nutshell / To conclude / In conclusion
Những cụm từ này thường đặt ở đầu câu để đưa ra tóm tắt cho những gì ta vừa nói hoặc viết ra.
* Sequencing ideas (sắp xếp các ý tưởng theo trình tự)
The former, ... the latter(vấn đề trước), ... (vấn đề sau)
Firstly, secondly, finally(đầu tiên là, hai là, cuối cùng là)
The first point is(điểm thứ nhất là) / Lastly(cuối cùng) / The following(sau đây)
The formervà the latter được dùng khi bạn muốn đề cập một trong hai ý.
Ví dụ: Marketing and finance are both covered in the course. The former is studied in the first term and the latter is studied in the final term. / Tiếp thị và tài chính đều được gói gọn trong khóa học này. Môn đầu được học ở học kỳ đầu và môn sau được học trong kỳ cuối.
Firstly, ... secondly, ... finally (hoặclastly) được dùng để liệt kê các ý. Hiếm khi chúng ta dùng "fourthly", hoặc "fifthly". Thay vào đó là dùng the first point, the second point, the third point và vân vân.
* The following là cách hay để bắt đầu một chuỗi liệt kê. Ví dụ: The followingpeople have been chosen to go on the training course: N Peters, C Jones and A Owen./ Những người sau đây đã được chọn để tiếp tục khóa học đào tạo: N Peters, C Jones và Owen.
7. Bài tập về từ nối trong tiếng anh:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các từ sau: although, and, because, but, or, since, so, unless, until, when.
1. Things were different .. I was young.
2. I do it  I like it.
3. Let us wait here .. the rain stops.
4. You cannot be a lawyer ..you have a law degree.
5. She has not called  she left last week.
6. I saw him leaving an hour . two ago.
7. This is an expensive  very useful book.
8. We were getting tired .. we stopped for a rest.
9. He was angry . he heard when happened.
10. Walk quickly . you will be late.
11. He had to retire  of ill health.
12. We will go swimming next Sunday .. it's raining.
13. I heard a noise  I turned the light on.
14. Would you like a coffee  tea?
Bài tập 2: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp
1. We know him. We know his friends.
2. The coat was soft. The coat was warm.
3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary.
4. I wanted to go. He wanted to stay.
5. Your arguments are b. They don’t convince me.
6. You can go there by bus. You can go there by train.
7. I was feeling tired. I went to bed when I got home.
Đáp án:
Bài 1: 1. when. 2. because. 3. until. 4. unless 5. since. 6. or. 7. but. 8. so. 9. when. 10. or. 11. because. 12. unless 13. so. 14. or
Bài 2:
We know him and his friends.
The coat was both soft and warm.
It is stupid and quite unnecessary to do that.
I wanted to go but he wanted to stay.
Your arguments are b but they don’t convince me.
You can go there either by bus or by train.
I was feeling tired so I went to bed when I got home
Bài tập luyện tập thêm ( Bạn có thể xem đáp án và nhận thêm bài tập trong khoá học tiếng anh cho người mất căn bản tại Academy.vn)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống bằng những liên từ thích hợp:
1. I’ll come and see you.I leave for Moscow.
2. He will tell you..you get home.
3. I can’t express my opinionI know the fact.
4. We started very early..we should miss the train.
5. He will stay here..you come.
6. ..he tried hard, he wasn’t successful.
7. He worked late last night..he might be free to go away tomorrow.
8. The room is .small..we can’t all get in.
9. .you had left earlier, you would have caught the train.
10. The road seems longer.I thought.
11. it rained hard, we played the match.
12. ..you may go, he won’t forget you.
Bài tập 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không thay đổi
1. Although Tom was a poor student, he studied very well.
=> In spite of 
2. Mary could not go to school because she was sick.
=> Because of 
3. Although the weather was bad, she went to school on time.
=> Despite .
4. My mother told me to go to school although I was sick.
=> In spite of ..
5. Because there was a big storm, I stayed at home.
=> Because of ..
6. Tom was admitted to the university although his grades were bad.
=> Despite ..
7. Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
=> Despite ..
8. In spite of his god salary, Tom gave up his job.
=> Although.
9. Though he had not finished the paper, he went to sleep.
=> In spite of .
10. In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
=> Even though 
Sequencing the first idea  
Adding supporting ideas 
Adding a contrasting idea 
Making general statements 
The main reason is 
The most important consideration is 
First of all,  
In the first place,  
Another reason is 
Furthermore,  
Moreover, 
In the same vein, 
On the other hand, 
However,  
Nevertheless,  
Although,  
As a general rule,  
Generally,  
In most cases,
Giving examples 
Giving an explanation 
Clarifying an opinion 
Drawing a conclusion 
For example,  
For instance,  
In particular,  
A clear example of this is 
The reason for this is 
This is because 
This is due to 
To be more precise 
More specifically 
By this I mean 
In other words, 
As a consequence, 
Therefore, 
As a result, 
Stating your opinion 
Partially correct statements 
Other people's opinions 
Making a concession 
From my perspective, 
From my point of view, 
In my opinion  
somewhat agree/disagree 
to a certain degree,  
to some extent,  
From a political point of view,  
From the point of view of the economy, 
Some people believe 
It is sometimes argued that 
Admittedly, 
However, 
To give advantages 
To give disadvantages 
To express cause 
 to express effect 
A major advantage of this is 
 Another important merit is 
 The final benefit is 
One major drawback is  
Another disadvantage is 
The final limitation is that 
Owing to 
Due to the fact that  
For the reason that 
Therefore, 
As a consequence, 
As a result 

File đính kèm:

  • docxlinking_word_in_english_4712.docx
Tài liệu liên quan