Cách sử dụng trợ từ に trong Tiếng Nhật

a. Nơi chốn cụ thể

田中社長は今会社にいる”,

Tanaka shachou wa ima kaisha ni iru.

Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.

 b.Nơi chốn trừu tượng:

先月、田中さんは課長の地位についた?,

Sengetsu Tanaka san wa kachò no chii ni tsuita.

Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.

 

docx49 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cách sử dụng trợ từ に trong Tiếng Nhật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“年中ねんじゅう”と“絶たえず”と“常に”ってどう違うんですか。
先生:全部“いつも”という意味なんですが。
しょっちゅう:いつも~する/よく~する    〔=始終〕 :   luôn luôn; lúc nào cũng; thường xuyên  
1/田中さんはしょっちゅう仕事をかえている。
Anh Tanaka thì thường xuyên nhảy việc (thay đổi công việc )
2/彼女はしょっちゅう文句を言っている。
Cô ây thì lúc nào cũng than phiền ,càu nhàu
3/昔の学生たちはしょっちゅう議論していたものだ。
Hồi còn là sinh viên thì chúng tôi hay phải viết luận văn 
8  .  年中(ねんじゅう):〈長い期間で見て〉いつも  :   quanh năm; luôn luôn; lúc nào cũng
1/彼女は年中プールで泳いでいるから元気だ。
Cô ấy ngày nào cũng đi bơi nên là thân thể rất khỏe khoắn
2/隣の夫婦は年中けんかしている。
Vợ chồng thằng cha hàng xóm suốt ngày cãi nhau
3/この店は年中若い客でいっぱいだ。
Cửa hàng này thì quanh năm đầy những khách hàng trẻ tuổi ( lui tới )
9  .  絶えず:途切れることがなくいつも   :   không ngớt; suốt; luôn luôn, ko ngừng .
1/この寺には絶えず人が訪れている。
Ngôi chùa này thì ko ngớt người tới thăm ,viếng ,đi lễ 
2/ 試合中は絶えずまわりを注意しなくてはならない
Trong lúc kiểm tra thì chú ý ko được nhìn bài hay ngó nghiêng xung quanh 
3/火山は絶えず噴火(ふんか)していた
Núi lửa đã phun nham thạch ko ngừng . 
10  .   常(つね)に:  いつでも   :   luôn luôn; lúc nào cũng; thường xuyên
1/彼はだれに対しても常に変わらぬ態度で接せっしている。
Anh ta đối với ai cũng tiếp cận với cùng 1 thái độ ko đổi ( lúc nào ,luôn luôn có 1 thái độ nào đó, dù đối với ai cũng vậy..)
2/彼女は常に冷静だ。
Cô ấy thì lúc nào cũng bình tĩnh ( trước mọi sự việc )
Chú ý chút : 
※・(○)映画館で前に座っていた男は絶えず体を動かしていた。
  (×)映画館で前に座っていた男は年中体を動かしていた。
 ・(○)昨日は絶えず/ずっと雨が降っていた。
  (×)昨日は年中/しょっちゅう/常に雨が降っていた。
11   .   少々(しょうしょう):少し  :  một chút; một lát (cách nói trịnh trọng, lịch sự )
1/少々お待ちください。
Xin hãy đợi một chút 
2/彼は少々気が弱い。
Anh ấy hơi yếu ớt ( ko được khỏe)
*少々のミスは許そう。(thông thường/ bình thường/ không đáng kể)
12   .  多少(たしょう):少し <多いかもしれないという気持ちが入っている   :   một chút; chút ít; (ít) nhiều (với tâm trạng có lẽ nhiều)
1/日本語なら多少話せるが、中国語は全然話せない。
Nếu là tiếng Nhật thì có thể nói được chút ít chứ tiếng Trung thì chịu
2/道路が込んでいるので多少遅くなるかもしれませんが、お待ちいただけますか。
Vì đang tắc đường nên có lẽ tới muộn chút ít nên xin ngài ( a , chị) đợi cho 1 lát 
*多少のことは我慢してください。
13  .    ~と比べて少し   :   hơi (một chút) (so với thứ khác)   [một chút, một ít, chút ít] diễn đạt trạng thái mức độ hay số lượng nhỏ ; một chút
1/今年は去年より梅雨明けがやや遅かった。
Mùa mưa năm nay đến muộn hơn mùa mưa năm ngoái một chút.
2/子どもの服はやや大きめを買ったほうがいい。
Quần áo trẻ em thì tốt hơn là nên mua to hơn một chút.
3/彼はやや太りすぎだ。
Anh ấy hơi mập một chút
14 .   [ちょっと] 少しの間   [một chút] một lát  ,  một chốc,một lát
1/ 彼は質問されてから、やや間をあけて答え始めた。
Khi bị hỏi anh ta ngưng một lát rồi bắt đầu trả lời
2/ ドアをノックして、やや待つうちに返事が聞こえた。
Sau khi gõ cửa,tôi chờ một lát thì nghe thấy tiếng trả lời.
15   .   わずか(僅か)(に):とても少し/少しだけ    :    chỉ chút ít; chút xíu; chút đỉnh; tí xíu
[ít ỏi] chỉ số lượng, thời gian, mức độ rất ít
vẻn vẹn
1/一生懸命走ったが、わずかに遅くて2番だった。
Đã cố gắng chạy hết sức nhưng vì chậm hơn có chút nên đã về nhì 
2/全部飲んでしまったと思っていたが、わずかに残っていた。
Tôi đã nghĩ là sẽ uống hết toàn bộ nhưng vẫn còn sót lại chút 
3/ 子どものころ、うちは貧乏だったので、わずかな食べ物を兄弟4人で分けあっていた。
Hồi nhỏ, nhà tôi rất nghèo nên đã phải chia phần thức ăn ít ỏi cho 4 anh em.
*わずかなお金でも役に立つ。
16  .   わずか+数:~だけ   〔=たった〕chỉ; vỏn vẹn (đi cùng con số) 〔=khẩu ngữ「たった」〕  
                                                                               chỉ tình trạng số lượng, thời gian, mức độ rất ít  chỉ vẻn vẹn
1/わずか3人で会社を始めた。
Đã bắt đầu công ty với chỉ vẻn vẹn có 3 người 
2/わずか半年の間に息子の身長は5センチも伸のびた。
3/わずか3日で彼女はこの作品を書き上げたという。
Nghe nói cô ấy hoàn thành tác phẩm này chỉ trong 3 ngày.
17  .   いっそう(一層):まえより/いつもの場合よりずっと  :  hơn trước; hơn nữa; hơn hẳn; cànghơn
1/台風(たいふう)が近(ちか)づくにつれ、風雨(ふうう)がいっそう強(つよ)くなってきた。
Bão càng đến gần, mưa gió càng mạnh hơn.
2/今後(こんご)もいっそう努力(どりょく)します。
Từ giờ về sau sẽ cần nỗ lực hơn nữa 
*よりいっそうの活躍(かつやく)を期待(きたい)しています。
18  .  なお(尚) 
ý 1 : .~よりもっと— hơn nữa (so với)
1/英語(えいご)は話せるけど、仕事(しごと)を見(み)つけるには日本語も話せたらなおいい。
Có thể nói được tiếng Anh, nhưng để tìm việc thì nếu nói được cả tiếng Nhật sẽ còn tốt hơn nữa.
2/わからない問題を友達に聞いたら、なおわからなくなった。
Sau khi hỏi bạn bè vấn đề ko hiểu này thì lại càng thấy khó hiểu hơn ( nó trả lời ngu hơn cả mình chẳng hạn, làm cho đã ko hiểu lại càng thấy khó hiểu hơn khi nghe giải thích ..)
3/ウイスキーもいいけど,ブランデーならなおいい。
Rượu Whisky là cũng tốt, nhưng nếu có thêm chai Brandy nữa thì càng tuyệt ( tối nay say cả chấy  )
Ý 2:  今もまだ続いている —(bây giờ) vẫn
1/注意(ちゅうい)しても,なおやめない。
Dù nhắc nhở vẫn không từ bỏ.
2/失敗(しっぱい)しても,なおあきらめない。
Dù thất bại cũng ko bỏ cuộc 
3/噴火(ふんか)は今もなお続いている。
Nham thạch núi lửa bây giờ vẫn đang tiếp tục phun trào
19   .   より
Ý 1: [hơn nữa,thêm nữa] thêm nữa,hơn một bậc
Hơn , [..hơn so với] thể hiện tiêu chuẩn so sánh
1/よりいい学校にするためにみんなで考えよう。
Tất cả hãy cùng suy nghĩ để chọn một trường học tốt hơn.
2/ より早くを目指(めざ)して開発(かいはつ)を進(すす)める
Đẩy mạnh việc phát triển nhằm hoàn thành sớm hơn.
3/より多くの人にこのニュースを知らせたい。
Tôi muốn nhiều người biết tới bản tin này hơn nữa .
4/ 弟のほうが私より背が高い。
Anh ta cao hơn tôi.
5/ 今日のテストは昨日よりよくできた。
Hôm nay tôi làm bài kiểm tra tốt hơn hôm qua.
Ý 2 : ほかのものを否定(ひてい)し、それと限る  [用法]「~より+ほかない/しかたがない」の形で用いる  :   [hơn] phủ định những thứ khác để thể hiện chỉ còn việc đó là tốt nhất  ,  hơn là..
Cách dùng:thường được sử dụng trong mẫu câu「~より+ほかない/しかたがない」
[例文]
「あなたが悪いのだから、あやまるよりほかない」
Vì bạn có lỗi nên không còn cách nào hơn là xin lỗi.
Ý 3 : [から] 動作(どうさ)・作用(さよう)の起点(きてん)を表(あらわす)す   [用法]書き言葉的な表現   :   [từ] biểu đạt điểm xuất phát của hành động hay hoạt động nào đó .
Cách dùng: đây là cách biểu đạt trong văn viết
[例文]
3時よりはじめる
Sẽ bắt đầu từ 3 giờ.
20  . さらに(更に) 
Ý 1.それで足(た)りるのに、それにプラスして (≠いっそう):   thêm nữa , ngoài ra, thêm vào đó,hơn nữa (→ tuy như vậy cũng đủ, nhưng bổ sung/ tăng thêm nữa) (≠いっそう )
1/彼女は日本の大学を卒業したあと、さらに大学院に進んだChị ấy sau khi tốt nghiệp đại học Nhật Bản ngoài ra còn học thêm lên cao học.
2/病院(びょういん)と郵便局(ゆうびんきょく)へ行(い)き、さらに映画館(えいがかん)へも行く。
Tôi sẽ đi bệnh viện, tới bưu điện, ngoài ra còn đi cả rạp chiếu phim nữa.。
3/風が強くなってきた。さらに雪もまじっている。
Gió mạnh dần. Thêm vào đó, cũng có lẫn cả tuyết.
Ý 2 :.前よりもっと (=いっそう)  :  hơn trước; hơn nữa; hơn hẳn; cànghơn (=いっそう)
1/新しい法律はさらに厳しくなった。
Luật mới còn nghiêm khắc hơn trước.
2/科学は今後もさらに発展していくだろう。
Khoa học thì từ giờ về sau có lẽ sẽ còn phát triển hơn nữa
Ý 3 : [ちっとも] 少しも [用法] やや古風(こふう)な言い方。打消(うちけ)しの語(ご)を伴(ともな)う。  :   [một chút cũng không] một chút cũng không; hoàn toàn không; không chút nào (đi cùng với từ phủ định)
Cách dùng: văn phong cổ, dùng với các từ có ý phủ định.
1/ 家事が苦にならない彼は、結婚する気はさらにないようだ。
Người không mảy may nghĩ ngợi đến chuyện gia đình như anh ta thì chắc không mảy may có ý định kết hôn đâu nhỉ.
2/ 僕(ぼく)はそんな所へ行った覚えはさらにない。
Tôi hoàn toàn không nhớ đã từng đi đến nơi đó.
Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 1 (Trợ từ が ) 
Trợ từ Tiếng Nhật luôn là một vấn đề đau đầu khi nói tới. Hi vọng Akira Education sẽ giúp bạn giải quyết nỗi lo lắng này một cách hiệu quả nhất.
A. Biểu hiện chủ ngữ trong câu
1. Câu nghi vấn
         – Ai sẽ đi?         だれがいきますか?
         -Tôi sẽ đi          私がいきます。 
         – Khi nào thì được          いつがいいですか?
         -Ngày mai thì được        明日がいいです.
         – Cái nào là từ điển của bạn?    どれがあなたの辞書ですか? 
         -Cái này là từ điển của tôi        これが私の辞書です。 
2. Trong câu văn chỉ sự tồn tại
         – Có ai ở trong phòng học?     教室に誰がいましたか
         – Có bạn Tanaka        田中さんがいました。 
         – Có cái gì ở trên bàn?        机の上に何がありますか?
         – Quyển sách ở trên bàn    本があります。
         – Có hẹn với bạn         友達と約束がある。 
3. Trong câu văn có tính từ hoặc chỉ sự so sánh
         • Giao thông của Nhật Bản thuận tiện         日本は交通が便利です。
         • Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn?    「東京とソウルと、どちらが寒いですか」 
         • Seoul lạnh hơn            ソウルの方が寒いです。
         • Ai là người cao nhất trong lớp?          クラスで誰が一番背が高いですか? 
         • Tanaka là người cao nhất lớp              田中さんが一番背が高いです。 
4. Chủ ngữ trong câu văn tha động từ và chỉ hiện tượng
         – Hoa anh đào đã nở rồi         桜の花が咲きました。
         – Trời đang mưa                         雨が降っています。
         – Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này            先週、ここで交通事故がありました。 
5. Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc, câu danh từ
        – Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp           これは私が撮った写真です。 
        -Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai         私が小学二年生だったとき、父は死にました。
        – Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn           仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
        – Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến          田中さんがきたら、これを渡してください。
6. Trong câu văn biểu thị trạng thái
       -Chìa khóa đang được treo ở cửa           ドアに鍵がかかっている。
       -Cảnh sát đang đứng ở cửa vào             入り口に警察が立っています。
       -Viết trước chữ lên tấm bảng đen          黒板に字が書いてあります。
       -Hoa được trang trí trước trong nhà      部屋に花が飾ってあります。 
B. Biểu hiện đối tượng
1. Biểu hiện tâm trạng, cảm xúc của đối tượng trong câu tính từ
o Bạn nấu ăn giỏi thật đấy     あなたは料理が上手ですね。 
o Tôi thích thể thao               私はスポーツが好きです。
o Anh ấy giỏi tiếng Anh         彼は英語が得意です。
2. Biểu hiện đối tượng trong câu văn chỉ sự mong muốn
– Tôi muốn có một cái máy tính        私はパソコンが欲しいです。
– Tôi muốn uống nước         私は水が飲みたいです。
– Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng      今日は焼き肉が食べたいですね。
3. Biểu hiện đối tượng trong câu văn biểu thị khả năng
• Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không?          あなたは韓国語がわかりますか?
• Bạn có thể lái xe không?          あなたは車の運転ができますか?
• Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc       私は中国語が話せます。
C. Trợ từ kết nối
1. Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau
o Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng            
彼女は美人だが、性格が冷たい。 
o Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm:        
薬を飲みましたが熱があがれません。
o Không muốn đi nhưng vẫn phải đi          
行きたくないが行かなければならない。
2. Sử dụng khi muốn kết nối câu văn với bộ phận đứng trước nó
– Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không?            
すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
– Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi?          
この前の話ですが、どうなりましたか?
– Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao?                  
僕はコーヒーにしますが、あなたは?

File đính kèm:

  • docxcach_su_dung_tro_tu_5727.docx