Cách sử dụng thời/thì trong tiếng Anh

 Thời hiện tại được dùng để diễn tả:

a. Việc hiện có, hiện xảy ra

 Ví dụ: I understand this matter now.

 This book belongs to her.

 b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý

Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.

 The earth goes around the sun.

c. Một tập quán hay đặc tính

Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.

 Mr. Smith drinks strong tea after meals.

d. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai

Ví dụ: They go to London next month.

 

doc12 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách sử dụng thời/thì trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
   Ví dụ:   UK has lost the possession of Hong Kong.
c. Một kinh nhgiệm nào đó. 
         Ví dụ:   I have been in Bangkok several times.
d.   Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục.
      Ví dụ:   I have taught English for more than 10 years.
e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc.
      Ví dụ:   He will return the book as soon as he has done with it.
5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.
Ví dụ:   Our children had all gone to sleep before I came home last night.
           When I came, she had left the house.   
v      Công thức: 
Khẳng định
S + had + P2 + (O)
S: chủ ngữ  (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)   
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
S + had not + P2 + (O)
Nghi vấn
Had + S + P2 + (O)?
Hadn't + S + P2 + (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số) 
Ví dụ tổng quát:
1/                      
Khẳng định
I had learnt English for four  years before I went to Hanoi.
Phủ định
He was very nervous because he hadn't flown before.
He was very nervous because he had never flown before.
had not = hadn't
Nghi vấn
-Had he left when you arrived?
Yes, he had.
-Hadn't he left when you arrived?
Yes, he had.
v      Các trạng từ dùng trong thời QKHT: 
-         Before, after, never, ever, 
-          For + khoảng thời gian + before/after
-          When S + V-ed, S +had +P2
6. Thời tương lai hoàn thành: 
Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.
Ví dụ:   I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
            She will have arrived in Paris, before you start.
*     Công thức: 
Khẳng định
S + will have + P2 + (O)
S: chủ ngữ  (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)   
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
     S + will not have + P2 + (O)
     S + won't have + P2 + (O)
Nghi vấn
Will S +have + P2 + (O)?
Won't  S + have + P2 + (O)?
7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ:   I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ:   I am going to call on Mr. John tomorrow.
            I am meeting her at the cinema tonight.
*     Công thức: 
Khẳng định
S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.  
We/they/you are dancing.  
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ  (chủ từ)
be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ) 
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
     S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn
Be + S + V-ing + (O)?
-      V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting 
                        run       - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie         - tying
                        die        - dying
                        lie         - lying
8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ:   They were  singing in this room at 10.p.m yesterday.
            While I was walking on the street, I met my girl friend.
            When I came, they were singing.
v      Công thức: 
Khẳng định
S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.  
We/they/you are dancing.  
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ  (chủ từ)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ) 
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
     S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn
Be + S + V-ing + (O)?
-------------------
       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,beginning, listening ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting 
                        run       - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie         - tying
                        die        - dying
                        lie         - lying
9. Thời tương lai tiếp diễn: 
Chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một  việc khác xảy ra.
Ví dụ:   I shall be working hard tomorrow morning.
            By the time next week, we will be learning English. 
v      Công thức: 
Khẳng định
S + will be + V-ing + (O)
N.B:
I will be dancing.  
We/they/you will be dancing.  
He/she/it will be dancing.
S: chủ ngữ  (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
     S + will not be + V-ing + (O)
Nghi vấn
Will + S + be + V-ing + (O)?
---------------------------
       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting 
                        run       - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie         - tying
                        die        - dying
                        lie         - lying
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 
Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:   I have been waiting for you for nearly three hours.
            I have been writing this essay for half an hour.
v      Công thức: 
Khẳng định
S + have/has been +
V-ing  + (O)
S: chủ ngữ  (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
S + have/has not + been + 
V-ing  + (O)
Nghi vấn
Have/has + S +been + V-ing + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít) 
       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting 
                        run       - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie         - tying
                        die        - dying
                        lie         - lying
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 
Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ:   When I was woken up, it had ben raining very hard.
            When I came, they had been singing for more than two hours.
v      Công thức: 
Khẳng định
S + had been + V-ing 
+ (O)
S: chủ ngữ  (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
S + had not + been + 
V-ing  + (O)
Nghi vấn
Had + S +been + V-ing 
+ (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting 
                        run       - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie         - tying
                        die        - dying
                        lie         - lying
12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: 
Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục
Ví dụ:   By next summer we will have been studying for five years in this school.
v      Công thức: 
Khẳng định
S + will have been + 
V-ing + (O)
S: chủ ngữ  (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ
Chú ý: 
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   
Phủ định
     S + will not have been + 
     V-ing + (O)
      S + won't have been + 
       V-ing + (O)
Nghi vấn
Will S +have been + V-ing + (O)?
Won't  S + have been  + V-ing + (O)?
      V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting 
                        run       - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie         - tying
                        die        - dying
                        lie         - lying
Chúc các bạn học tốt!

File đính kèm:

  • doctong_hop_cac_thi_trong_tieng_anh_12_thi__9127.doc
Tài liệu liên quan