Cách phân biệt số ít số nhiều? (Phần 2)
Tiếp theo 6 cách phân biệt số ít số nhiều ở phần 1, phần 2 sẽ iiệt kê 7 cách phân
biệt số ít-số nhiều tiếp theo.
7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng
nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority,
half, phân số . thì lại phải chia theo danh từ phía sau:
Cách phân biệt số ít số nhiều? (Phần 2) Tiếp theo 6 cách phân biệt số ít số nhiều ở phần 1, phần 2 sẽ iiệt kê 7 cách phân biệt số ít-số nhiều tiếp theo. Tiếp theo 6 cách phân biệt số ít số nhiều ở phần 1, phần 2 sẽ iiệt kê 7 cách phân biệt số ít-số nhiều tiếp theo. 7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số .... thì lại phải chia theo danh từ phía sau: The study of science is ...(chia theo study) Some of the students are ...( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students) Most of the water is ...(nhìn trứơc gặp most nên chia theo N phía sau là water ) Lưu ý: Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít. The majority think that....(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để "suy nghĩ' đựoc phải là danh từ đếm được (người ) => dùng số nhiều: The majority think that. 8) Nhóm Tiếng Nói, Dân tộc - Tiếng nói dùng số ít - Dân tộc dùng số nhiều - Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ: dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the Vietnamese is ....(tiếng Việt thì ..) The vietnamese are ....(dân tộc Việt Nam ...) 9) A NUMBER và THE NUMBER A NUMBER dùng số nhiều THE NUMBER dùng số ít 10) Danh từ tập hợp Bao gồm các chữ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee .... Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít. The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng ) The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị ) 11) Gặp chữ THERE : Thì chia theo danh từ phía sau: There is a book (chia theo a book) There are two books (chia theo books) Tuy nhiên: there is a book and two pens (vẫn chia theo a book) 12) Đối với mệnh đề RELATIVE: Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại One of the girls who go out is very good. Chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good (gặp of chia theo chữ trước là one => số ít ) 13) Gặp các Đại từ sở hữu như: MINE, (của tôi), HIS (của anh ấy), HERS (của cô ấy)... Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều: => ...Mine are very... Nếu không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo quy luật bình thường: có s -> số nhiều. Không s -> số ít
File đính kèm:
- doc113_5756.pdf