Cách dùng trợ động từ trong quá khứ

"Must, might, may, could và can't" cũng có thể được sử dụng để nói về sự có thể

và có khả năng trong quá khứ, và tạo những sự suy đoán và suy luận về sự việc mà

có thể xảy ra trong quá khứ. Và sau đây là các cách dùng cụ thể tùy từng trường

hợp của trợ động từ và cẩn thận vì hững trợ động từ thường có những nghĩa khác

nhau.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng trợ động từ trong quá khứ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách dùng trợ động từ trong 
quá khứ 
 "Must, might, may, could và can't" cũng có thể được sử dụng để nói về sự có thể 
và có khả năng trong quá khứ, và tạo những sự suy đoán và suy luận về sự việc mà 
có thể xảy ra trong quá khứ. Và sau đây là các cách dùng cụ thể tùy từng trường 
hợp của trợ động từ và cẩn thận vì hững trợ động từ thường có những nghĩa khác 
nhau. 
"Must, might, may, could và can't" cũng có thể được sử dụng để nói về sự có thể 
và có khả năng trong quá khứ, và tạo những sự suy đoán và suy luận về sự việc mà 
có thể xảy ra trong quá khứ. 
Ví dụ, sau một chuyến đi mua sắm bạn đi đến trạm xe lửa để trở về nhà. Bạn không 
thể tìm thấy ví của mình. 
Sự chắc chắn trong quá khứ 
- I must have left it in the last shop. I don't remember putting it in my pocket. 
(This means you are certain about something that happened in the past) 
- Tôi đã để quên nó tại cửa hàng cuối cùng. Tôi không nhớ đã cất nó vào túi 
(Đây có nghĩa là bạn chắc chắn một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ) 
- I can't have left it in the last shop. I remember putting it in my pocket. 
(This means you are certain about something that DIDN'T happen in the past) 
- Tôi không thể để quên nó tại cửa hàng cuối cùng. Tôi nhớ là đã cất nó vào túi. 
(Đây có nghĩa là bạn chắc chắn về một sự việc đã không xảy ra trong quá khứ). 
Sự có thể/có khả năng trong quá khứ 
- Someone might have stolen it. 
Ai đó có thể đã ăn cắp nó. 
- Somebody may have taken it. 
Ai đó có thể đã lấy nó. 
- I could have dropped it. 
Tôi có thể đã làm rơi nó. 
Ghi chú văn phạm 
Khi những trợ động từ được sử dụng để nói về những sự kiện trong quá khứ, trợ 
động từ được theo sau bởi một nguyên mẫu hoàn thành, không có 'to'. 
Một nguyên mẫu hoàn thành được tạo bằng 'have '+ quá khứ phân từ của động từ 
chính. 
Dưới đây là một số ví dụ về những trợ động từ theo sau bởi một nguyên mẫu hoàn 
thành: 
must have left 
might have stolen 
may have taken 
could have dropped 
Ghi nhớ, nếu bạn không sử dụng một trợ động từ, thì bạn nêu lên một sự kiện có 
thật, ví dụ: I left it in the shop. 
Cẩn thận: Những trợ động từ thường có những nghĩa khác nhau. 
Ví dụ: 'could' có thể sử dụng để trình bày khả năng cũng như sự có thể. Sử dụng 
văn cảnh để giúp bạn hiểu về nghĩa mà được sử dụng. 'Can' KHÔNG được thường 
sử dụng để nói về quá khứ: sử dụng 'could'. 

File đính kèm:

  • pdfdoc33_3667.pdf
Tài liệu liên quan