Cách dùng So-Such

Cấu trúc tiếng Anh rất đa dạng, cũng như cấu trúc so/such . that (đến nỗi mà)

được sử dụng theo nhiều cách khác nhau mang ý nghĩa khác nhau.

I.Các cách dùng so, such.

1. Dùng với tính từ và phó từ:

Ex:

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Judy worked so diligently that she received an increase in salary.

pdf9 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng So-Such, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách dùng So-Such 
 Cấu trúc tiếng Anh rất đa dạng, cũng như cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) 
được sử dụng theo nhiều cách khác nhau mang ý nghĩa khác nhau. 
I.Các cách dùng so, such. 
1. Dùng với tính từ và phó từ: 
Ex: 
Terry ran so fast that he broke the previous speed record. 
Judy worked so diligently that she received an increase in salary. 
She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. 
The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him 
2. Dùng với danh từ đếm được số nhiều: 
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. 
Ex: 
I had so few job offers that it wasn't difficult to select one. 
The Smiths had so many children that they form their own baseball team. 
3. Dùng với danh từ không đếm được: 
Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. 
Ex: 
He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. 
The grass received so little water that it turned brown in the heat. 
4. Dùng với danh từ đếm được số ít: 
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V 
HOẶC 
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V 
Ex: 
It was such a hot day that we decided to stay indoors. 
It was so hot a day that we decided to stay indoors. 
It was such an interesting book that he couldn’t put it down. 
It was so interesting a book that he couldn’t put it down. 
5. Dùng such trước tính từ + danh từ: 
Ex: 
They are such beautiful pictures that everybody will want one. 
This is such difficult homework that I will never finish it. 
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này. 
II. Một số cụm từ nối khác: 
1. Even if + negative verb: cho dù. 
You must go tomorrow even if you aren't ready. 
2. Whether or not + positive verb: dù có hay không. 
You must go tomorrow whether or not you are ready. 
3. Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối 
Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. 
Whether he goes out tonight depends on his girldfriend. 
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused. 
4. Một số các từ nối có quy luật riêng 
And moreover 
And in addtion 
And thus or otherwise 
And furthermore 
And therefore 
But nevertheless 
But ... anyway 
+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy 
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good. 
+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không 
The missing piece is small but nevertheless significant. 
5. Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không. 
You will be late unless you start at once. 
6. But for that + unreal condition: Nếu không thì 
Mệnh đề sau nó phải lùi một thời. 
+ Hiện tại 
My father pays my fee, but for that I couldn't be here. 
+ Quá khứ 
My car broke down, but for that we would have been here in time. 
7 .Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì. 
We must be back before midnight otherwise I will be locked out. 
8. Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì. 
Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời. 
+ Hiện tại 
Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments 
(But she 
can with her father's support). 
+ Quá khứ: 
I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations 
(But he 
didn't take any longer). 
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để 
thay thế 
cho otherwise. 
9 .Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as) 
You can camp here providing that you leave no mess. 
10. Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sao, Nếu ..... thì sao. 
Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late? 
* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý. 
Suppose you ask him = Why don't you ask him. 
* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức) 
11 .If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng 
Ex: 
If only he comes in time. 
If only he will learn harder for the test next month. 
12. If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = 
giá mà) 
Ex: 
If only he came in time now. 
If only she had studied harder for that test 
13. If only + S + would + V: 
Ex: 
+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại 
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly. 
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai: 
If only it would stop raining. 
14. Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: 
ngay lập tức/ ngay khi mà 
Ex: 
Tell me immediatly (=as soon as) you have any news. 
Phone me the moment that you get the results. 
I love you the instant (that) I saw you. 
Directly I walked in the door I smelt smoke. 

File đính kèm:

  • pdfdoc57_3174.pdf
Tài liệu liên quan