Cách đọc phiên âm quốc tế

Muốn học từ vựng, chúng ta phải biết tra tự điển để biết cách đọc một từ. Từ điển Anh- Việt nào cũng có phần Phiên Âm Quốc Tế.

Cách Đọc Phiên Âm Quốc Tế

Phiên âm quốc tế là những ký tự, con chữ cái dùng để ráp lại thành vần, cách đọc như tiếng Việt và bộ chữ này dùng chung cho cả thế giới. Tuy nhiên, ngoài những con chữ a, b, c, v.v. bộ chữ này còn có them những con chữ lạ mà người Việt chúng ta phải học thuộc để ráp lại, đánh vần.

 

doc4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách đọc phiên âm quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁCH ĐỌC PHIÊN ÂM QUỐC TẾ
Muốn học từ vựng, chúng ta phải biết tra tự điển để biết cách đọc một từ. Từ điển Anh- Việt nào cũng có phần Phiên Âm Quốc Tế.
Cách Đọc Phiên Âm Quốc Tế
Phiên âm quốc tế là những ký tự, con chữ cái dùng để ráp lại thành vần, cách đọc như tiếng Việt và bộ chữ này dùng chung cho cả thế giới. Tuy nhiên, ngoài những con chữ a, b, c, v.v... bộ chữ này còn có them những con chữ lạ mà người Việt chúng ta phải học thuộc để ráp lại, đánh vần.
Khi mở từ điển, phần phiên âm quốc tế luôn nằm giữa hai dấu [   ] hoặc /   /. Ví dụ:
[fru:'tikjulәm] hoặc /fru:'tikjulәm/
Sau đây là những con chữ lạ cần học:
∫ đọc là sờ (uốn cong lưỡi)
ε đọc là ơ (uốn cong lưỡi)
æ đọc là ac
ә đọc là ơ
θ đọc là th
ŋ đọc là ng
^ đọc là ă
ʒ đọc là gi (giờ)
u đọc là u
ð đọc là đ
t đọc là th
d đọc là đ
k đọc là c
t∫ đọc là ch
dʒ đọc là gi (giờ)
j nếu j đứng trước một nguyên âm thì đọc là d, ví dụ: [jes] đọc là: ; Nếu j đứng sau một phụ âm thì đọc là i, ví dụ: ['stjudnt] đọc là: 
w đọc là qu
: đọc kéo dài âm trước nó
' Dấu ' ở trước âm nào thì âm đó bị thêm dấu sắc vào, các âm còn lại phải tự động thêm dấu huyền hoặc dấu nặng vào, ví dụ: ['stjudnt] đọc là: 
f đọc là ph
kl đọc là kồ
sn đọc là sìn
ra đọc là roa
ei đọc là ây
nl đọc là nồ
∫n đọc là sìn (uốn cong lưỡi)
re đọc là roe
eik đọc là ếch k
ml đọc là mồ L
tn đọc là thìn
ri đọc là ruy
eid đọc là ết đ
kn đọc là kìn
ig đọc là ích g
ed đọc là ét đ
el đọc là eo
fn đọc là phìn
id đọc là ít đ
әd đọc là ớt đ
tl đọc là thồ
vn đọc là vìn
il đọc là iu
sl đọc là sồ
bl đọc là bồ
ln đọc là lìn
∫l đọc là sồ (uốn lưỡi)
dʒn đọc là gìn
t∫n đọc là chìn
Xin lỗi các bạn phần bài trên thiếu sót hai âm vì định dạng font không hiện lên được. Hoàng dùng ký tự thay thế đỡ các bạn thông cảm. Đó là:
> đọc là o
>l đọc là oong (cái xoong)
Tuy nhiên, những cách đọc nêu trên chỉ là một phần, không phải là tất cả. Vì vậy, để dễ thuộc Phiên Âm Quốc Tế, chúng ta hãy tập đọc những ví dụ dưới đây:
fruticulum                      /fru:'tikjulәm/
fugacious                      /fju:'gei∫әs/
absent                           /'æbsәnt/
abstemiously               /æb'sti:mjәsli/
bacciform                     /'bæk;sifәrәs/
foldable                        /'fouldәbl/
foliation                        /fouli'ei∫n/
obituary                        /ә'bit∫uәri/
right                              /rait/
shipwreck                   /'∫iprek/
shipwright                  /'∫iprait/
shipyard                     /'∫ipja:d/
shoeblack                 /'∫u:blæk/
shoestring                /'∫u:striŋ/
shredding                 /'∫rediŋ/
shrapnel                   /'∫ræpnәl/
shredder                  /'∫redә/
shrift                         /∫rift/
swim                        /swim/
swear                      /sweә/
swearer                  /'sweәrә/
taeniafuge             /'ti:niәfju:dʒ/
take                         /teik/
tangency                /'tændʒәnsi/

File đính kèm:

  • doccach_doc_phien_am_quoc_te_0557 (1).doc
Tài liệu liên quan