Cách đọc các số liệu trong tiếng Anh
Cách đọc các số trong tiếng Anh tưởng chừng là một việc đơn giản và ít mấy ai
chú ý. Nhưng trên thực tế cách phát âm đúng những số liệu như số tiền, số điện
thoại, ngày tháng năm lại vô cùng quan trọng.
Cách đọc các số liệu trong tiếng Anh Cách đọc các số trong tiếng Anh tưởng chừng là một việc đơn giản và ít mấy ai chú ý. Nhưng trên thực tế cách phát âm đúng những số liệu như số tiền, số điện thoại, ngày tháng năm lại vô cùng quan trọng. Cách đọc các số trong tiếng Anh tưởng chừng là một việc đơn giản và ít mấy ai chú ý. Nhưng trên thực tế cách phát âm đúng những số liệu như số tiền, số điện thoại, ngày tháng năm lại vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại một cách tổng hợp về cách đọc đúng các loại số trong tiếng Anh nhé! 1. Số đếm: a. Khi đọc các số như 100; 1,000; 1,000,000 ta thêm “a” vào trước các từ “hundred”, “thousand”, “million”, chứ không thêm “one” Nghe và nhắc lại các số sau: 100 a hundred 1000 a thousand 1000000 a million b. Khi đọc các số lớn hơn 100, ta thêm âm đọc nhẹ (the weak syllable) “and” . Ví dụ: Nghe và nhắc lại các số sau: 101 a hundred and one 350 three hundred and fifty 529 five hundred and twenty-nine 2,491 two thousand, four hundred and ninety-one 7,512 seven thousand, five hundred and twelve 27,403 twenty-seven thousand, four hundred and three 2. Số điện thoại Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”. Ví dụ: Nghe và nhắc lại các số sau: 01425 365 7089 oh one four two five, three six five, seven oh nine eight Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta đọc: “double” + số. Ví dụ: Nghe và nhắc lại các số sau: 0609 655 400 oh six oh nine, six double five, four double oh 3. Nhiệt độ Khi đọc nhiệt độ, 0 đọc là “zero”. Ví dụ: Nghe và nhắc lại các số sau: 14o fourteen degrees 0o zero -12o minus twelve (degree)/ twelve (degree) below zero 4. Số thứ tự Nghe và nhắc lại các số sau: 1st first 2nd second 3rd third 4th fourth 5th fifth 13th thirteenth 15th fifteenth 20th twentieth 21st twenty-first 22nd twenty-second 23rd twenty-third 24th twenty-fourth 31st thirty-first 52nd fifty-second 5. Năm Khi đọc một năm, bạn không đọc giống như khi đọc số thông thường. Ví dụ: Khi đọc số 1764, nếu là số thường, bạn đọc là “one thousand seven hundred and sixty-four”. Nhưng khi là năm 1764, bạn đọc là “seventeen sixty-four”. Nghe và nhắc lại các năm sau: 1764 17/64 seventeen sixty-four 1890 18/90 eighteen ninety 1900 1900 nineteen hundred 1907 19/07 nineteen oh seven Từ năm 2000 trở đi, chúng ta lại đọc số năm giống như số đếm thông thường. Nghe và nhắc lại các năm sau: 2000 2000 two thousand 2007 2000 and 7 two thousand and seven 6. Ngày tháng Có nhiều cách đọc ngày tháng trong năm. Nghe và nhắc lại: 22 May May the twenty-second the twenty-second of May May twenty-second 13 January January the thirteenth the thirteenth of January January thirteenth 30 January January the thirtieth the thirtieth of January January thirtieth 7. Số thập phân Nghe và nhắc lại: ½ a half ¼ a quarter a fourth ¾ three quarters three fourths 8. Số phần trăm Nghe và nhắc lại: 1% one percent 50% fifty percent 67.3% sixty-seven point three percent
File đính kèm:
- doc52_873.pdf