Các từ thường gặp : Cách dùng LIKE
* CÁCH DÙNG 1: “LIKE” LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG, CÓ NGHĨA LÀ “THÍCH”
Ví dụ:
- I LIKE FRENCH FRIES. (TÔI THÍCH MÓN KHOAI TÂY CHIÊN).
- SHE LIKES ICE-CREAM (CÔ ẤY THÍCH KEM)
Các từ thường gặp : Cách dùng LIKE Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SOTHAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ LIKE. * CÁCH DÙNG 1: “LIKE” LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG, CÓ NGHĨA LÀ “THÍCH” Ví dụ: - I LIKE FRENCH FRIES. (TÔI THÍCH MÓN KHOAI TÂY CHIÊN). - SHE LIKES ICE-CREAM (CÔ ẤY THÍCH KEM) * CÁCH DÙNG 2: “LIKE” LÀ MỘT BỘ PHẬN KHÔNG THỂ TÁCH RỜI CỦA CỤM TỪ “WOULD LIKE”, CÓ NGHĨA LÀ “MUỐN”. - “WOULD LIKE” có nghĩa là “MUỐN”, nhưng nói ra nghe có vẻ lịch sự, lễ phép hơn “WANT”. Sau “WOULD LIKE” là TO INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO) hoặc danh từ. Ví dụ: - I WOULD LIKE SOME COFFEE (tôi muốn một ít cà phê). - HE WOULD LIKE TO INVITE YOU TO HAVE DINNER TONIGHT (anh ấy muốn mời anh ăn tối tối nay) * CÁCH DÙNG 3: “LIKE” LÀ GIỚI TỪ, CÓ NGHĨA LÀ “NHƯ/GIỐNG NHƯ” - Với nghĩa này, LIKE hay xuất hiện trong thành ngữ WHAT ISLIKE? (như thế nào?) Ví dụ: - WHAT IS THE WEATHER LIKE IN YOUR HOMETOWN? (thời tiết ở quê anh thì như thế nào?) - THIS MUSHROOM TASTES LIKE CHICKEN. (loại nấm này ăn giống như thịt gà) - LIKE với nghĩa này, ta có thành ngữ LIKE FATHER, LIKE SON (Cha nào con nấy) ** LIKE VÀ ALIKE: GIỐNG NHƯ VÀ GIỐNG NHAU - A IS LIKE B (A giống như B) - A AND B ARE ALIKE (A và B giống nhau)
File đính kèm:
- cac_tu_thuong_gap_2373.pdf